Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 28, Bài 24: Vùng biển Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 28, Bài 24: Vùng biển Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu và trình bày một số đặc điểm tự nhiên của biển đông.

- Hiểu được biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế.

2.Kĩ năng:

 Rèn luyện kĩ năng đọc phân tích bản đồ và ảnh địa lí

3. Thái độ:

- Nâng cao nhận thức về vùng biển chủ quyền của Việt nam.

- Có ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển giàu đẹp của nước ta.

B.Phương pháp:

- Đàm thoại vấn đáp.

- Thảo luận nhúm.

C.Chuẩn bị:

1. Giỏo viên

- Bản đồ Vùng biển Việt nam

- Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp của Vùng biển Việt nam

- Cảnh biển bị ô nhiễm.

2. Học sinh: Soạn bài

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định:

II.Bài cũ: 5p

1.Chỉ trên bản đồ và mô tả vị trí hạn lãnh thổ Việt nam.

2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta.

III.Bài mới:

1. Đặt vấn đề:

2. Triển khai bài:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 28, Bài 24: Vùng biển Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28. Bài 24. VÙNG BIỂN VIỆT NAM 
NS: 05/02/2010	ND: 08/02/2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu và trình bày một số đặc điểm tự nhiên của biển đông.
Hiểu được biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế.
2.Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng đọc phân tích bản đồ và ảnh địa lí
3. Thái độ:
Nâng cao nhận thức về vùng biển chủ quyền của Việt nam. 
Có ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển giàu đẹp của nước ta.
B.Phương pháp: 
- Đàm thoại vấn đáp.
- Thảo luận nhúm.
C.Chuẩn bị: 
1. Giỏo viên
Bản đồ Vùng biển Việt nam
Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp của Vùng biển Việt nam
Cảnh biển bị ô nhiễm.
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II.Bài cũ: 5p 
1.Chỉ trên bản đồ và mô tả vị trí hạn lãnh thổ Việt nam.
2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta. 
III.Bài mới: 
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động vủa GV và HS
TG
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân
HS dựa vào H 24.1, kết hợp nội dung SGK:
-Nêu diện tích của biển đông?
-Xác định trên bản đồ vị trí eo biển Malâcc, vịnh bắc bộ và vịnh Thái Lan.
-Cho biết phần biển Việt nam nằm trong Biển Đông có diện tích bao nhiêu Km, tiếp giáp vùng biển của những nước nào?
Hoạt động 2: Nhóm
* Nhóm số lẻ: HS dựa vào H24.2, kết hợp nội dung SGK, nhiên cứu về khí hậu của biển theo dàn ý:
- Chế độ nhiệt
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt?
+Nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào theo vĩ độ?
- Chế độ gió: các loại gió, hướng gió, so sánh gió thổi trên biển và trên đất liền.
- Chế độ mưa.
*Nhóm số chẵn: HS dựa vào H24.3, cho biết:
- Hướng chảy của các dòng biển trên biển đông ở 2 mùa.
-Chế độ thủy triều
-Độ muối trung bình của nước biển?
Hoạt động 3: Nhóm
HS dựa vào vốn hiểu biết và kiến thức đã học, cho biết :
- Vùng biển nước ta có những tài nguyên gỡ? Chỳng là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế nào?
- Khi phát triển kinh tế biển, nước ta thường gặp phải khó khăn gỡ do tự nhiờn gõy nờn?
- Muốn khai thác lâu bền vfa bảo vệ môi trường biển Việt nam, chỳng ta cần phải làm gỡ?
18
18
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam:
a. Diện tích, giới hạn: 
-Vùng biển Việt nam là một bộ phận của biển Đông.
- Biển Đông có diệnt ích 3.477.000 km, là biển lớn tương đối kín.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của Biển Đông:
- Biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.
- Chế độ hải văn theo mùa.
- Thuỉy triều phức tạp và độc đáo.
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biểnViệt Nam: 
- Vùng biển Việt Nam rộng gấp 3lần phần đất liền, có gía trị nhiều mặt, là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế đặc biệt đánh bắt, chế biến hải sản, khai thác dầu khí.
- Khai thác nguồn lợi biển phải có kế hoạch đi đôi với bảo vệ môi trường biển.
IV. Củng cố: 3p
1.Khoanh tròn chỉ một chữ cỏi ở đầu ý em cho là đúng:
a. Nước không có phần biển chung với Việt nam là:
 A.Trung quốc. Đ. Ma lai xia
 B.Nhật Bản E. Inđônê xia
C.Phi líp pin G. Đông timo
 D.Brunây 
 H. Cam pu chia. I.Thái Lan
b. ý nào không thuộc những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa của vùng biển Việt nam?
A. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển trên tầng mặt là trên 23 C, ở biển mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền.
B. một năm có 2 mùa gió: gió đông bắc từ tháng 10 đến thnág 4; gió tây nam từ tháng 5 đến thnág 9.
C. lượng mưa trên biển từ 1100mm đến 1300mm/ năm, sương mù thường xuất hiện vào cuối mùa đông, đầu mùa hạ.
D. độ muối trung bỡnh của nước biển là 30 – 33%
2. Vùng biển nước ta có những tài nguyên gỡ? Chỳng là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế nào?
V. Dặn dũ: 1p
- Học bài cũ.
- Soạn bài: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 28.doc