A. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- ChØ được trên bản đồ thế giới các hoang mạc và bán hoang mạc.
- Hiểu và trình bày đặc điểm cơ bản của hoang mạc và nguyên nhân của chúng.
- Phân biệt sự khác nhau giữa hoang mạc nóng với hoang mạc lạnh
2. Kĩ năng
- Biết cách phân tích sự thích nghi của sinh vật với môi trừơng khí hậu khắc nghiệt của hoang mạc .
- Phân tích và so sánh hai biểu độ nhiệt độ lượng mưa của hoang mạc, phân tích ảnh địa lý, lược đồ địa lý.
3. Thái độ:
B. Phương pháp: Đàm thoại vấn đáp, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới.
.Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, Châu Mĩ
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định :
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Quá trình hoang mạc hóa- diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng và nạn ô nhiểm môi trừng là hai vấn đề bức xúc nhất mà loài người đang phải giải quyế hiện nay điều đố cho thấy việc tìm hiểu môi trương hoang mạc là vô cùng cần thiết. Để hiểu rỏ vấn đề này hôm nay chúng ta học bài; “ Môi trường hoang mạc”
Chương III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC – HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC Tiết 21. Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC NS: 02/11/08 ND: 03/11/08 A. Mục tiêu : 1. Kiến thức - ChØ được trên bản đồ thế giới các hoang mạc và bán hoang mạc. - Hiểu và trình bày đặc điểm cơ bản của hoang mạc và nguyên nhân của chúng. - Phân biệt sự khác nhau giữa hoang mạc nóng với hoang mạc lạnh 2. Kĩ năng - Biết cách phân tích sự thích nghi của sinh vật với môi trừơng khí hậu khắc nghiệt của hoang mạc . - Phân tích và so sánh hai biểu độ nhiệt độ lượng mưa của hoang mạc, phân tích ảnh địa lý, lược đồ địa lý. 3. Thái độ: B. Phương pháp: Đàm thoại vấn đáp, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới. .Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, Châu Mĩ 2. Học sinh: Soạn bài D. Tiến trình lên lớp : I . Ổn định : II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Quá trình hoang mạc hóa- diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng và nạn ô nhiểm môi trừng là hai vấn đề bức xúc nhất mà loài người đang phải giải quyế hiện nay điều đố cho thấy việc tìm hiểu môi trương hoang mạc là vô cùng cần thiết. Để hiểu rỏ vấn đề này hôm nay chúng ta học bài; “ Môi trường hoang mạc” 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS TG Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1. Cả lớp HS: Quan sát H:19.1 kết hợp bản đồ cho biết: ? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? HS: Vùng nội địa, ? Tại sao các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở hai bên chí tuyến, hoặc giữa đại lục Á- Âu có đặc điểm gì về khí hậu và cảnh quan tự nhiên? * Hoạt động 2.Cá nhân/ cặp HS : Dựa vào H:19.2và H:19.3 trong SGk hay: + Nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa hoang mạc Sa Ha Ra và Gô Bi? + Tìm sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới ôn hòa và hoang mạc ở đới nóng? +Từ các nhận xét trên, nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc? ? Hãy giải thích tính chất khô han và khắc nghiệt của hoang mạc. ? Quan sát H:19.4 và H:19.5-SGk và các ảnh khác, kết hợp kiến thức đã có, mô tả quang cảnh hoang mạc. -Hs đọc thuật ngữ ốc đảo. -H:19.4: Hoang mạc Xa ha ra -H :19.5: Hoang mạc Ai dô na(HK) -Gv bổ sung thêm các tư liệu về các hoang mạc nói trên. * Hoạt động 3 B1: Hs nhắc lại đặc điểm khí hậu hoang mạc. B2: Nêu rõ trong ®iÒu kiện khí hậu khô hạn, khắc nghiệt như thế thực động vật phải có những đặc điểm gì thích nghi? Nhóm 1, 3, 5 :Tìm hiểu sự thích nghi của thực vật. Nhóm 2, 4, 6 tìm hiểu sự thích nghi cuả động vật. B3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả .Hs khác góp ý bổ sung. G chuẩn xác kiến thức. 7 18 16 1.Vị trí của môi trường hoang mạc: -Dọc hai bên chí tuyến và giữa đại lục Á- Âu. 2. Đăc điểm của môi trường hoang mạc: a. Khí hậu: Rất khô hạn -Biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn( >300 c) biên độ nhiệt giữa các mùa lớn. b.Quang cảnh hoang mạc: - Cát , đá chủ yếu. - Thực vật cằn cổi, thưa thớt. - Động vật chỉ có loài bò sát và côn trùng. 3.Sự thích nghi của thực –động vật với môi trường sống: -Tự hạn chế sự mất nước. -Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. IV. Cũng cố. 3p 1, Đặc điểm nổi bật của môi trường hoang mạc là: A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn, khiến đất đá đá bị nứt vỡ. B. Tính chất vô cùng khô hạn vì lượng mưa thấp. C. Phần lớn bề mặt là những dải đá hoặc cồn cát bao phủ. D. Tthực vật cằn cổi , động thực vật rất hiếm. 2. Thuật ngữ hoang mạc và bán hoang mạc là chỉ những vùng có khí hậu cực kì khô hạn, đúng hay sai? .V. Dặn dò:1p -Làm BT 19-TậpBĐTH địa 7 -Làm BT 4-Câu hỏi và BT địa 7
Tài liệu đính kèm: