A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức đã học về lớp vỏ khí, thời tiết, khí hậu, gió, mưa,.
2. Kỹ năng:
- Hình thành kĩ năng thống kê, khái quát hóa kiến thức.
- Giải thích một số hiện tượng địa lí.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học bộ môn.
B. Phương pháp:
- Đàm thoại vấn đáp.
- Thảo luận
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5p)
- Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới.
- Nêu đặc điểm khí hậu đới ôn hòa.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài ôn tập
2. Triển khai bài:
Tiết 27. ÔN TẬP. NS : 12/3/2010 ND : 15/3/2010 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học về lớp vỏ khí, thời tiết, khí hậu, gió, mưa,.. 2. Kỹ năng: - Hình thành kĩ năng thống kê, khái quát hóa kiến thức. - Giải thích một số hiện tượng địa lí. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. B. Phương pháp : - Đàm thoại vấn đáp. - Thảo luận C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định: II. Bài cũ: (5p) Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới. Nêu đặc điểm khí hậu đới ôn hòa. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài ôn tập 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS. TG Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1. + Như thế nào là mỏ nội và ngoại sinh? TL: Được hình thành trong lòng đất và đưa lên mặt đất,... * Hoạt động 2: + Nêu cấu tạo của lớp vỏ khí? Kể tên các khối khí? TL: Gồm 3 tầng: Đối lưu, bình lưu, tầng các tầng cao của khí quyển. * Hoạt động 3. + Thời tiết và khí hậu. Sự khác nhau giữa tời tiết và khí hậu? TL: Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn. * Hoạt động 4. + Khí áp là gì? Có những loại gió nào trên TĐ ? TL: Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất * Hoạt động 5. + Như thế nào là ngưng tụ? Mưa là gì? TL: * Hoạt động 6. ** Sử dụng lược đồ khai thác kiến thức. + Kể tên các đới khí hậu trên TĐ? TL: - Quan sát lược đồ các đới khí hậu trên TĐ. 1. Các mỏ khoáng sản: - Những khoáng sản hình thành do mác ma rồi được đưa lên gần mặt đất thành mỏ gọi là mỏ nội sinh. - Những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất ở nơi trũng gọi là mỏ khoáng sản ngoại sinh. 2. Lớp vỏ khí: - Tầng đối lưu : 0 – 16km. - Tầng bình lưu: 16 – 18km. - Các tầng cao của khí quyển : 80km trở lên. - Khối khí nóng. lạnh, đại dương, lục địa. 3. Thời tiết và khí hậu: - Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn. - Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài và trở thành qui luật - Sự khác nhau: Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn. Khí hậu là tình trạng thời tiết trong thời gian dài. 4. Khí áp: - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. - Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế. - Gió tín phong, tây ôn đới, đông cực. 5. Mưa: - Ngưng tụ là: Không khí bão hòa, hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp khối khí lạnh thì lượng hơi nườc thừa trong không khí sẽ ngung tụ sinh ra hiện tượng mây, mưa. - Mưa được hình thành khi hơi nước trong không khí ngưng tự ở độ cao 2km – 10km tạo thành mây, gặp điều kiện thuận lợi, hạt mưa to dần do hơi nước tiếp tục ngưng tụ rồi rơi xuống thành mưa. 6. Các đới khí hậu: - Tương ứng với các vành đai nhiệt có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1. Nhiệt đới. 2. đới ôn hòa. 2. đới lạnh. IV. Củng cố ø: (4p) Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản đã ôn tập 5. Dặn dò: (1p) - Chuẩn bị ôn tập kĩ - Kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: