Giáo án Địa lí 7 - Tiết 1 đến 11 - Đoàn Thị Thuận

Giáo án Địa lí 7 - Tiết 1 đến 11 - Đoàn Thị Thuận

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Cung cấp cho Hs những kiến thức cơ bản :

 + Dân số, mật độ dân số và tháp tuổi

 + Nguồn lao động của một địa phương

 + Biết được nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển

2. Kỹ năng :

 + Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số, bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số

 + Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số, tháp tuổi

3. Thái độ : Hs thấy được trách nhiệm của mình trong việc tuyên truyền giáo dục ý thức dân số trong cộng đồng.

II. TRỌNG TÂM: Cho Hs hiểu dân số tăng nhanh trong 2 thế kỷ gần đây từ đó tuyên truyền chính sách dân số (hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Gv : + Biểu đồ gia tăng dân số từ đầu công nguyên đến 2050

+ Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi căn bản, BĐ tỉ lệ gia tăng ds TN

2. Hs : + Hs tìm hiểu các biểu đồ, các hình vẽ trong SGK

 + Trả lời các câu hỏi trong SGK

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Mở bài: 2

Trên trái đất số lượng con người không ngừng tăng lên và tăng nhanh nhất là trong TK XX. Trong đó tốc độ tăng cao nhất là ở các nước đang phát triển, vậy những nguyên nhân nào làm cho dân số tăng nhanh và việc gia tăng đó có những thuận lợi và khó khăn gì? Làm sao để khắc phục tình trạng gia tăng dân số hiện nay. Đó là tất cả những điều mà chúng ta cần tìm hiểu qua hôm nay : Bài 1 “Dân số”

2. Các hoạt động dạy và học

 

doc 31 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Tiết 1 đến 11 - Đoàn Thị Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 	: 1 	 Ngày soạn:
Tiết 	: 1 	 Ngày dạy:
Phần I : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN 
 CỦA MÔI TRƯỜNG
 Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Cung cấp cho Hs những kiến thức cơ bản :
	+ Dân số, mật độ dân số và tháp tuổi
	+ Nguồn lao động của một địa phương
	+ Biết được nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển
2. Kỹ năng : 
	+ Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số, bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
	+ Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số, tháp tuổi
3. Thái độ : Hs thấy được trách nhiệm của mình trong việc tuyên truyền giáo dục ý thức dân số trong cộng đồng.
II. TRỌNG TÂM: Cho Hs hiểu dân số tăng nhanh trong 2 thế kỷ gần đây từ đó tuyên truyền chính sách dân số (hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số)
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : 	+ Biểu đồ gia tăng dân số từ đầu công nguyên đến 2050
+ Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi căn bản, BĐ tỉ lệ gia tăng ds TN
2. Hs : 	+ Hs tìm hiểu các biểu đồ, các hình vẽ trong SGK
	+ Trả lời các câu hỏi trong SGK 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Mở bài: 2’
Trên trái đất số lượng con người không ngừng tăng lên và tăng nhanh nhất là trong TK XX. Trong đó tốc độ tăng cao nhất là ở các nước đang phát triển, vậy những nguyên nhân nào làm cho dân số tăng nhanh và việc gia tăng đó có những thuận lợi và khó khăn gì? Làm sao để khắc phục tình trạng gia tăng dân số hiện nay. Đó là tất cả những điều mà chúng ta cần tìm hiểu qua hôm nay : Bài 1 “Dân số”
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Dân số là gì?
Cho VD: 6/1996 ds VLong: 1.095.000 người đến 9/1999 ds VLong : 76,3 triệu người
+Vậy làm sao để biết được dân số VL, VN?
Điều tra dân số ngoài việc để biết dân số của 1 địa phương, 1 quốc gia còn giúp chúng ta biết những vấn đề gì nữa?
+Người ta biểu hiện tình hình dân số bằng hình thức nào?
-Giới thiệu và hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ 2 tháp tuổi H1.1 ở SGK
+Tháp tuổi giúp ta hiểu biết gì về dân số?
+Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra®4t ở mỗi tháp tuổi ước tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
+Hình dạng tháp tuổi khác nhau như thế nào?
+Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao
Đọc thuật ngữ trang 186 SGK “dân số”
+Qua điều tra ds
-Dựa vào kênh chữ phần 1 SGK số người ở từng độ tuổi, tổng số nam, nữ, văn hoá, nghề nghiệptháp tuổi
+Tháp tuổi
-Hiểu được ý nghĩa các màu sắc thể hiện trên tháp tuổi, giới tính, số người ở từng độ tuổi
+Tổng số nam, nữ, độ tuổi
+Dựa vào bảng chữ nhật màu xanh lá cuối cùng:
-Tháp 1: 5,5triệu bé trai
 5,5 // gái
-Tháp 2: 4,3triệu bé trai
 4,8 // gái
+Tháp 1: chân to, bụng đỉnh tháp nhỏ
 -Tháp 2: chân hẹp lại, bụng, đỉnh tháp to
+Chân tháp : hẹp
 -Bụng tháp: phình ra
I. Dân số, nguồn lao động : (12’)
-Các cuộc điều tra ds cho ta biết tình hình ds của 1 địa phương hay trên toàn thế giới
-Tháp tuổi cho ta biết được tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động
-Làm thế nào để biết được dân số của 1 địa phương, 1 quốc gia tăng hay giảm
VD: dsVL -1996: 1.095.000 người
 1997: 1.100.000 người
 1998: 1.120.000 người
 1999: 1.130.000 người
+Em có nhận xét gì về dsVL
+Thế nào là tăng ds tự nhiên
+Thế nào là tăng ds cơ giới
-Giới thiệu biểu đồ gia tăng ds thế giới từ đầu CN®12050
+Hãy nhận xét tình hình gia tăng ds thế giới từ đầu CN® ­TK15, thời gian bao lâu? Tăng bao nhiêu tỉ người?
+Nhận xét tình hình gia tăng ds TG từ đầu TK19®cuối TK 20. thời gian bao lâu? Ds tăng bao nhiêu tỉ người?
+Tại sao trong giai đoạn đầu ds tăng rất chậm?
+Vì sao trong 2 TK gần đây ds lại tăng nhanh
+Qua điều tra, thống kê nhiều năm
+DsVL tăng
+Dựa theo số người sinh và chết
+Dựa vào số người chuyển đi và đến
-Quan sát, tìm hiểu cách thể hiện biểu đồ
+Thời gian : 1500 năm
 -Tăng 0,2 tỉ người (tăng chậm)
+Thời gian : 195 năm
 -Tăng 5 tỉ người (tăng nhanh)
+Do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh
+Thế kỷ XX do KT, XH, YT phát triển
II. Dân số tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX: (12’)
-Dsố thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỷ gần đây
Dân số tăng là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT, XH, YT
Giải thích các ký hiệu trên bản đồ.
.Sinh : 20 người®20 0/0 0 = 1%
VD: 1000 người®tăng 10 0/0 0 = 1%
.tử : 10 người ® 10 0/0 0 =
+Sự gia tăng dân số đến tỉ lệ nào thì gọi là bùng nổ ds
+Dựa vào biểu đồ cho biết giai đoạn 1950®2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng ds cao hơn
+Các nước đang phát triển là những nước nào?
-DsVN 1961: 13 triệu người
 1976: 492 triệu người
 1999: 76,3 triệu người (2,1%)
 2002: 80 triệu người (1,7%)
+Em có nhận xét gì về ds của VN qua các mốc năm kể trên?
+Ds tăng nhanh sẽ gây những khó khăn gì?
Liên hệ thực tế qua sách báo, đài nhận xét tuyên dương ý kiến đúng
+Làm sao để đạt được tỉ lệ gia tăng ds hợp lý?
Quan sát biểu đồ H1.3; 1.4
Đọc thuật ngữ: tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử trang 188 SGK
+tỉ lệ 2,1% (21%)
+Nhóm các nước đang phát triển (xđ đường thể hiện tỉ lệ gia tăng ds trên biểu đồ)
+Các nước thuộc địa CÁ, Mỹ, Phi (mới giành độc lập)
+Ds tăng liên tục và tăng rất nhanh
+Khó khăn về ăn, mặc, ở, học hành, việc làm, môi trường
-Nạn đói : Xômali, Ruanđa
+Nhờ chính sách phát triển KT, XH, DS
III. Sự bùng nổ ds : (13’)
-Ds tăng nhanh đột biến dẫn đến bùng nổ dsố
Các chính sách dsố và phát triển KT, XH đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dsố ở nhiều nước
3. Đánh giá : 4’
a. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
	Người từng nhóm tuổi
	- Kết cấu theo độ tuổi của ds 
	Từng nhóm tuổi
	Nam, nữ từng lớp tuổi
	- Kết cấu giới tính của ds 
	Từng nhóm tuổi
b. Bài tập nâng cao : (2’) trang 6 BT2
	a) Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng ds tự nhiên và sự phân bố dân cư thế giới theo các châu lục dưới đây (SGK) hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng ds cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng ds thấp nhất? Tại sao tỉ lệ gia tăng ds tự nhiên của Châu Á có tỉ lệ giảm nhưng tỉ trọng ds so với toàn thế giới lại tăng?
Gợi ý: 1950-1995 so với 1950-1955 thì tỉ lệ tăng ds TN Châu Phi tăng 0,35% (cao nhất); Nam Mỹ giảm 0,96% (thấp nhất).
Phân tích vì sao tỉ lệ gia tăng ds TN Châu Á (tăng), Nam Mỹ (giảm) mà tỷ trọng ds so với thế giới vẫn tăng? Vì ds quá nhiều (Á:55,6% dsTG) hoặc tỉ lệ tăng ds cao nhất TG (Nam Mỹ 2,65%) ®Nên dù có giảm thì ds tăng lên còn nhiều.
b) Bùng nổ ds xảy ra khi nào? Nguyên nhân hậu quả, phương hướng giải quyết?
- Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dsTN > 2,1%
- Nguyên nhân: số dân gia tăng TN cao (sinh nhiều, tử ít)
- Hậu quả: gánh năng về ăn, mặc ở, học hành, việc làm
- Hướng giải quyết: kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, cách mạng công nghiệp và công nghiệp hoá
4. Hoạt động nối tiếp : 1’
-Sưu tầm tranh ảnh về dân số
-Tìm hiểu sự phân bố dân số – Các chủng tộc trên thế giới
 Tuần 	: 1 	 Ngày soạn:
Tiết 	: 2 	 Ngày dạy
	Bài 2 : 	 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
	CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
	- Hs biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới
	- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc trên thế giới
2. Kỹ năng : 
	- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ phân bố dân cư
	- Nhận biết 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế
3. Thái độ : Hs ý thức được rằng tất cả các chủng tộc trên thế giới bình đẳng với nhau, vận động những nơi đông dân đến nơi thưa dân
II. TRỌNG TÂM: Hs nắm được dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều, có nơi dân cư tập trung rất đông, có nơi thưa dân, vận động nơi đông dân đến nơi thưa dân.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : 	+ Lược đồ phân bố dân cư thế giới
	+ Bản đồ tự nhiên thế giới
	+ Tranh ảnh các chủng tộc trên thế giới
2. Hs : 	+ Nghiên cứu các lược đồ, trả lời các câu hỏi
	+ Phân biệt sự khác nhau của 3 chủng tộc dựa vào đặc điểm bên ngoài 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Mở bài: 2’
Hiện nay con người đã có mặt khắp mọi nơi trên TĐ. Có nơi tập trung rất đông dân, nhưng lại có nơi thưa dân là do con người phụ thuộc vào khả năng sinh sống, điều kiện sống và khả năng cải tạo TN của con người. Qua bài học hôm nay giúp chúng ta cùng tìm hiểu về sự phân bố dân cư trên thế giới cũng như sự khác nhau về hình dạng bên ngoài của 3 chủng tộc.
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+Mật độ dân số là gì?
-Y/c hs thực hành BT2 tr.9
-Tuyên dương kết quả đúng
-Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới
+Xác định trên BĐ các khu vực tập trung đông dân?
+Xác định 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất?
+Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?
-Treo BĐ thế giới
+Dân cư tập trung ở dạng địa hình chủ yếu nào?
+Dân cư tập trung đông ở vị trí nào?
+Đk KT ở những nơi đó ra sao?
+Nơi dân cư thưa vắng là ở những nơi nào?
+Số liệu về mật độ ds cho ta biết điều gì về ds?
-Ngày nay người ta có thể sinh sống bất cứ nơi nào trên TD
+Tại sao vậy? Cho VD?
Đọc thuật ngữ “mật độ ds” trang 187 SGK
-Mật độ ds : 
.VN: 237 người/km2
.TQ: 132 người/km2
.Inđô: 107 người/km2
Quan sát H2.1 kết hợp với lược đồ-đọc phần chú giải
+Xđ đọc tên các khu vực khoanh tròn (đỏ)
+Đông Á
+Nam Á
+Dcư phân bố không đồng đều
Quan sát BĐ TN kết hợp với lược đồ phân bố dân cư
+Đồng bằng
+Gần biển, ven sông
+KT phát triển
+Núi cao, hoan ... a nước, ngô, khoai, sắn, cao lương
+Cây công nghiệp: cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc
-Chăn nuôi nhìn chung chưa phát triển bằng trồng trọt
4 Củng Cố: 4’
a) Mtrường xích đạo ẩm có những thuận lợi, hó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp:
+ Thuận lợi: mưa nhiều, nắng nhiều quanh năm®trồng nhiều loại cây, con quanh năm, trồng xen canh nhiều loại cây
+ Khó khăn: nóng ẩm, quanh năm, nấm mốc, côn trùng phát triển®Gây hại cho cây trồng và gia súc
b) Các biện pháp để khắc phục khó khăn (mưa tập trung®lũ lụt, xói mòn đất đai, mùa khô gây hạn hán)
	+ Phát triển thuỷ lợi, trồng cây che phủ
	+ Phòng chống thiên tai (lũ lụt, hạn hán)
5 Dặn dị: 2’
- Làm BT 4 vào vở
- Tìm hiểu về “Dân số và sức ép dân số”
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 5 Tiết 10 	
Ngày soạn:5/9/09	 
Ngày dạy: 17/9/09 
 Bài 10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ 
 TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU : 
Hs biêt được đới nóng vừa đông dân vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở) của người dân
Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên môi trường
Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ các mối quan hệ
Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê
II CHUẨN BỊ
1. Gv : + Sưu tầm tư liệu địa phương (tỉnh, huyện) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa ds và 
 lương thực
 + Sưu tầm các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi 
 để minh hoạ cho bài học
2. Hs : + Sưu tầm tranh ảnh về ds và mtr đới nóng
	 + Tìm hiểu biểu đồ ds, bảng số liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP	
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2 Bài cũ:Mơi trường xích đạo ẩm cĩ những thuận lợi và khĩ khăn gì đối với sản xuất nơng nghiệp?
 3.Bài mới2’
	Đới nóng tập trung gần một nửa ds TG nhưng kinh tế còn chậm phát triển. Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về mtr. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và mtr ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1 Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu về dân số
-Y/c Hs quan sát lược đồ H2.1 (bài 2)
+cho biết dân cư đới nóng tập trung ở những khu vực nào?
+Dân số đông ở 1 số khu vực như vậy sẽ có tác động gì đến nguồn tài nguyên và mtr
Cho VD: sự tác động của ds đến tài nguyên, mtr đới nóng
Tuyên dương các ý kiến hay
+Y/c Hs quan sát H1.4 (bài 1) cho biết tình trạng gia tăng ds hiện nay ở đới nóng ntn?
+Bùng nổ ds ở đới nóng có tác hại gì đến tài nguyên, mtr ở đấy?
-Giới thiệu 1 số ảnh về sự tác động của ds đến TN-MT đới nóng
+Hãy cho biết nội dung từng ảnh
Hoạt động 2:sức ép của dân số tới tài nguyên,mơi trường
-Giới thiệu H 10.1
+Hãy cho biết nội dung của biểu đồ
-Đọc chú giải của biểu đồ
-Giới thiệu: trục ngang: thời gian
 Trục đứng: tỉ lệ %
+Cho biết sự thay đổi của sản lượng lương thực ở Châu Phi 1975-1990
Diễn biến của sự gia tăng ds TN
+Em có nhận xét gì về sự gia tăng ds và lương thực ở CP
+Như vậy lương thực bình quân tính theo đầu người sẽ có xu hướng ntn. 
Xác định đường biểu hiện của lương thực
Bình quân tính theo đầu người từ 1975-1990
-Gọi 1 Hs đọc bảng số liệu ở SGK, nhận xét về sự gia tăng ds và diện tích rừng ở khu vực ĐNÁ
Cho VD: ở Việt Nam
1943: ds 30tr người-rừng 40%
1990: ds 64tr người-rừng 28%
+Tại sao khi ds tăng dt rừng lại giảm
-Y/c Hs đọc đoạn “Nhằm đáp ứngcạn kiệt”
+Hãy nêu 1 vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá mức sẽ tác động xấu tới môi trường.
-Y/c Hs đọc đoạn “bùng nổ dsbị tàn phá” nêu những tác động tiêu cực của ds đối với mtr
Quan sát
+Đông Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin
+Tài nguyênbị cạn kiệt, mt bị phá huỷ
-Chặt phá rừng®làm rẫy
-Không nhà ở, việc làm
+Tỉ lệ gia tăng tự nhiên quá cao®bùng nổ ds
+Tài nguyên bị cạn kiệt mt bị phá huỷ nghiêm trọng
Quan sát ảnh địa lý
-Nhận xét mối quan hệ giữa ds với TN MT
+BĐ về mối quan hệ giữa ds và lương thực Châu Phi 1975-1990
Xanh: gia tăng ds TN
Đỏ: sản lượng lương thực
Đen: bình quân lương thực theo đầu người
+Sản lượng lương thực tăng từ 100% lên 110%
100% lên gần 160%
+Lương thực+ds đầu gia tăng nhưng sự gia tăng của lương thực chậm hơn ds
+Bình quân lương thực tính theo đầu người giảm
-Xác định
Cả lớp chú ý theo dõi
-Dân số tăng từ 360®442 tr người
-Dtích rừng giảm từ 240,2®xuống còn 208,6 tr ha
®Ds càng tăng
DT rừng càng giảm
+Lấy đất canh tác, sử dụng gỗ
-Cả lớp chú ý+
+Bầu không khí bị ô nhiễm, đất bị xói mòn,lũ lụt thường xuyên xảy ra
+Thiếu nước sạch, môi trường bị ô nhiễm
1. Dân số (26’)
-Đới nóng tập trung gần một nửa dân số thế giới
-Dân số tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số tác động tiêu cực tới tài nguyên và môi trường
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường (20’)
-Để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường ở đới nóng cần phải:
+Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
+Phát triển kinh tế
+Nâng cao đời sống người dân
4 Củng cố: 4’
a) Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguên, môi trường
Dân số tăng nhanh
Tài nguyên bị khai thác kiệt quệ
Môi trường bị huỷ hoại hoại
	Gợi ý: dựa vào kiến thức đã học như : “Dân số tăng quá nhanh”, “tài nguyên bị khai thác kiệt quá”, “Môi trường huỷ hoại”
b) Cần làm gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường ở đới nóng
	- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ­ KT
	c) Trắc nghiệm:
	Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường 73 đới nóng:
	a.Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
	b.Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống
	c.Cả 2 đều đúng
	d.Cả 2 đều sai	đáp án : c
5 Dặn dị: 2’
- Làm BT 1,2 vào vởû
- Tìm hiểu kênh hình, kênh chữ bài 11 “Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng”
- Sưu tầm tranh ảnh 
Tuần 	: 6 Tiết: 11 	 
Ngày soạn:5/9/09
Ngày dạy:18/9/09
Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ 
Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU : 
Giúp Hs nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá ở đới nóng
Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đặt ra cho các đô thị,siêu đô thị ở đới nóng
Bước đầu luyện tập cách phân tích sự vật, hiện tượng địa lý
Củng cố thêm kỹ năng đọc và phân tích ảnh địa lý, bản đồ địa lý, biểu đồ
II CHUẨN BỊ
1. Gv : + Sưu tầm tư liệu địa phương (tỉnh, huyện) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa ds và 
 lương thực
 + Sưu tầm các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi 
 để minh hoạ cho bài học
2. Hs : + Sưu tầm tranh ảnh về ds và mtr đới nóng
	 + Tìm hiểu biểu đồ ds, bảng số liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP	
1. Ổn định lớp:kiểm tra sĩ số 1’
2 Bài cũ:Vẽ và phân tích sơ đồ hậu quả của việc tăng dân số ở đới nĩng?
3 Bài mới Giới thiệu bài 1’:	Sự bùng nổ dân số ở đới nóng làm cho đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, kinh tế chậm phát triển cho nên có những luồng di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự di dân
+Hãy cho biết những nguyên nhân nào dẫn đến sự di dân ở các nước đới nóng
+Những luồng di dân tự do gây ảnh hưởng gì đến sự ổn định xã hội và ­KT ở các nước đới nóng
Cho VD: Ở VN có các cuộc di dân do Nhà nước chủ trương như xây dựng các vùng KT mới ở miền núi và cao nguyên có tác dụng:
-Góp phần phân bố lại dân cư,lao động
-Khai thác tiềm năng ở miền núi, cao nguyên
-Giải quyết vấn đề việc làm
-Góp phần­KT đất nước
+Em có nhận xét gì về chính sách “Xuất khẩu lao động” của Nhà nước ta hiện nay? (gợi ý)
Hoạt động 2: đơ thị hĩa
+Tốc độ đô thị hoá ở đới nóng diễn ra ntn?
+Cho biết tình hình ­đô thị từ 1950®2000 ntn?
-y/c Hs quan sát H33 SGK
+Nêu tên và xđ trên BĐ TG 11 siêu đô thị 8 tr dân ở đới nóng
+Y/c Hs quan sát ảnh 11.1,11.2. Em có nhận xét gì về môi trường sống ở 2 ảnh này?
-Giới thiệu Hs quan sát ảnh các đô thị mới ở TP HCM và 1 số ảnh về các khu đô thị tự phát
Tuyên dương ý kiến hay
+Hãy nêu những tác động xấu đến mtr do đô thị hoá tự phát ở đói nóng gây ra
-trang 187 SGK
+Tốc độ đô thị hoá cao
+1950: o có đthị 4tr dân
 2000: 11 siêu đthị 8tr dân
+Manila, GiaCacta, Côncata, Munbai, Niuđêli, Karasi, Lagốt, Cairô, Xaopuolô, Mêhicô
+Ảnh 11.1: đthị có kế hoạch
11.2: đthị tự phát do có những luồng di dân
-Nhận xét ảnh
+Gây ô nhiềm môi trường
®Phát sinh bệnh dịch
1. Sự di dân (15’)
+Nguyên nhân do: thiên tai, hạn hán, chiến tranh, KT­ chậm, nghèo đói, thiếu việc làm
+XH bất ổn, KT chậm ­®di dân tự do
+Di dân có tổ chức®tạo điều kiện ­KT-XH
+Đó là biện pháp tích cực di dân đi tìm việc làm có kế hoạch ở nước ngoài
ÞKết luận: chỉ có di dân có kế hoạch mới giải quyết được sức ép dân số ở các nước đới nóng
Di dân®đô thị hoá®siêu đô thị hình thành ở đới nóng
2. Đô thị hoá (20’)
-Ở đới nóng cũng là nơi có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới
-Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh số liệu đô thị ngày càng nhiều
ÞKết luận: sự cần thiết ở các nước đới nóng là phải gắn liền giữa đô thị hoá với ­KT và phân bố lại dân cư hợp lý
4 Củng cố: 7’
	a)Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng?
	b)Kể tên 1 số siêu đô thị ở đới nóng?
5 Dặn dị 2’:Chuẩn bị bài thực hành “ nhận biết đặc điểm mơi trường đới nĩng”

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1-11.doc