Giáo án dạy thêm Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Kiên

Giáo án dạy thêm Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Kiên

*Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp

Bài 1. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?

Hướng dẫn:

Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử.

Bài 2. Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.

b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, , 296.

c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, , 283.

Hướng dẫn

a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử.

b/ Tập hợp B có (296 – 2 ): 3 + 1 = 99 phần tử.

c/ Tập hợp C có (283 – 7 ):4 + 1 = 70 phần tử.

Cho HS phát biểu tổng quát:

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử.

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.

- Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có (d – c ): 3 + 1 phần tử.

Bài 3. Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?

Hướng dẫn:

- Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 số.

- Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.

- Từ trang 100 đến trang 256 có (256 – 100) + 1 = 157 trang, cần viết 157 . 3 = 471 số.

Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số.

Bài 4. Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.

Hướng dẫn:

- Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài toán.

Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng: , , , với a b là cá chữ số.

- Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn ( a 0) có 8 cách chọn để b khác a.

Vậy có 9 . 8 = 72 số có dạng .

Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm 81.4 = 3

 D. Hướng dẫn học ở nhà

 - Ôn tập lại các KT về cách ghi tập hợp, cách tính số phần tử của một tập hợp.

 - Làm các bài tập tương tự trong SBT

 

doc 62 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/9/2011	Ngày dạy: 19/9/2011
Chủ đề. Các bài tập về tập hợp, phần tử của tập hợp
TIẾT 1
A. MỤC TIÊU
- Rèn HS kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệU .
- Nhận biết sự khác nhau của hai tập hợp 
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật
B. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Câu 1. Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2. Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu 4. Có gì khác nhau giữa tập hợp VÀ ?
C. LUYỆN TẬP
Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu
Bài 1. Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
b A	;	c A	;	h A
Hướng dẫn
a) A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t}
b) 	
Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.
Bài 2. Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a) Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b) Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Hướng dẫn
a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “Có Cá”
b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}
Bài 3. Cho các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Hướng dẫn:
a/ C = {2; 4; 6} 
b/ D = {5; 9} 
c/ E = {1; 3; 5} 
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} 
Bài 4. Cho tập hợp A = {1; 2; a; b} 
a) Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b) Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c) Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Hướng dẫn
a) {1} ; { 2} ; { a } ; { b} 
b) {1; 2} ; {1; a} ; {1; b} ; {2; a} ; {2; b} ; { a; b} 
c) Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c nhưng c 
Bài 5. Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Hướng dẫn
- Tập hợp con của B không có phần từ nào là .
- Tập hợp con của B có 1phần từ là {x} { y} { z } 
- Các tập hợp con của B có hai phần tử là {x, y} { x, z} { y, z } 
- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {x, y, z} 
Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con.
Ghi chú: Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mỗi tập hợp.
Bài 6. Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} 
Điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông
1 A	;	3 A	;	3 B	;	B A
Bài 7: Cho các tập hợp
 ; 
Hãy điền dấu hayvào các ô dưới đây
N N*	;	A B	
TIẾT 2
*Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp
Bài 1. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Hướng dẫn:
Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử.
Bài 2. Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, , 296.
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, , 283.
Hướng dẫn
a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử.
b/ Tập hợp B có (296 – 2 ): 3 + 1 = 99 phần tử.
c/ Tập hợp C có (283 – 7 ):4 + 1 = 70 phần tử.
Cho HS phát biểu tổng quát:
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử.
Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.
Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có (d – c ): 3 + 1 phần tử.
Bài 3. Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?
Hướng dẫn:
- Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 số.
- Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.
- Từ trang 100 đến trang 256 có (256 – 100) + 1 = 157 trang, cần viết 157 . 3 = 471 số.
Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số.
Bài 4. Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.
Hướng dẫn:
- Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài toán.
Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng: , , , với a b là cá chữ số.
- Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn ( a 0) có 8 cách chọn để b khác a.
Vậy có 9 . 8 = 72 số có dạng .
Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm 81.4 = 3 
 D. Hướng dẫn học ở nhà
	- Ôn tập lại các KT về cách ghi tập hợp, cách tính số phần tử của một tập hợp.
	- Làm các bài tập tương tự trong SBT
Ngày soạn: 20/9/2011	Ngày dạy: 22/9/2011
 Bài tập các phép tính về số tự nhiên
TIẾT 3
A. MỤC TIÊU
- Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, phép trừ và phép chia.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lý.
- Tính tổng của một dãy số.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi
B. KIẾN THỨC CƠ BẢN
	- Phép cộng hai số tự nhiên bất kì luôn cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của 
chúng. Ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng: 
Viết:	 a + b = c 
	( SỐ HẠNG ) + (SỐ HẠNG) = (TỔNG ) 
- Phép nhân hai số tự nhiên bất kì luôn cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng. 
Ta dùng dấu “.” Thay cho dấu “x” ở tiểu học để chỉ phép nhân. 
Viết: 	a . b = c 
	(thừa số ) . (thừa số ) = (tích ) 
* Chú ý: Trong một tích nếu hai thừa số đều bằng số thì bắt buộc phải viết dấu nhân “.” Còn có một thừa số bằng số và một thừa số bằng chữ hoặc hai thừa số bằng chữ thì không cần viết dấu nhân “.” Cũng được .Ví dụ: 12.3 còn 4.x = 4x; a . b = ab. 
- Tích của một số với 0 thì bằng 0, ngược lại nếu một tích bằng 0 thì một trong các thừa số của tích phải bằng 0. 
* TQ: Nếu a .b= 0 thì a = 0 hoặc b = 0. 
- Tính chất của phép cộng và phép nhân: 
	a) Tính chất giao hoán: a + b= b + a ; a . b= b . a 
+ Khi đổi chõ các số hạng trong một ttổng thì tổng không đổi
+ Khi đổi chỗ các thừa sốtrongtích thì tích không thay đổi. 
	b) Tính chất kết hợp: ( a + b) +c = a+ (b+ c) ; (a .b). c =a .( b.c ) 
+ Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba tacó thể công số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba. 
+ Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 
c)Tính chất cộng với 0 và tính chất nhân với 1: a + 0 = 0+ a= a a . 1= 1.a = a 
d)Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.(b+ c )= a.b+ a.c 
Phát biểu: Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại 
* Chú ý: Khi tính nhanh, tính bằng cách hợp lí nhất ta cần chú ý vận dụng các tính chất : 
- Nhờ tính chất giao hoán và kết hợp nên trong một tổng hoặc một tích ta có thể thay đổi vị trí các số hạng hoặc thừa số đồng thời sử dụng dấu ngoặc để nhóm các số thích hợp với nhau rồi thực hiện phép tính trước. 
- Nhờ tính chất phân phối ta có thể thực hiện theo cách ngược lại gọi là đặt thừa số 
Chung	 A. B + A. C = A. (B + C) 
Câu 1: Phép cộng và phép nhân có những tính chất cơ bản nào?
Câu 2: Phép trừ và phép chia có những tính chất cơ bản nào?
C. LUYỆN TẬP
DẠNG 1: Các bài toán tính nhanh
Bài 1. Tính tổng sau đây một cách hợp lý nhất.
a) 67 + 135 + 33
b) 277 + 113 + 323 + 87
ĐS: a) 235	b) 800
Bài 2. Tính nhanh các phép tính sau:
a) 8 . 17 . 125
b) 4 . 37 . 25
ĐS: a) 17000	b) 3700
Bài 3. Tính nhanh một cách hợp lí:
a) 997 + 86
b) 37. 38 + 62. 37
c) 43. 11; 67. 101; 423. 1001
d) 67. 99; 998. 34
Hướng dẫn
 997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083
a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
Nhận xét: 997 + 86 = (997 + 3) + (86 -3) = 1000 + 83 = 1083. Ta có thể thêm vào số hạng này đồng thời bớt đi số hạng kiA VỚI CÙNG MỘT SỐ.
b) 37. 38 + 62. 37 = 37.(38 + 62) = 37.100 = 3700.
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
c) 43. 11 = 43.(10 + 1) = 43.10 + 43. 1 = 430 + 43 = 4373.
67. 101= 6767
423. 1001 = 423 423
d) 67. 99 = 67.(100 – 1) = 67.100 – 67 = 6700 – 67 = 6633
998. 34 = 34. (100 – 2) = 34.100 – 34.2 = 3400 – 68 = 33 932
TIẾT 4
Bài 4. Tính nhanh:
a) 37581 – 9999
b) 7345 – 1998
c) 485321 – 99999
d) 7593 – 1997
Hướng dẫn:
a) 37581 – 9999 = (37581 + 1 ) – (9999 + 1) = 37582 – 10000 = 89999 (cộng cùng một số vào số bị trừ và số trừ
b) 7345 – 1998 = (7345 + 2) – (1998 + 2) = 7347 – 2000 = 5347
c) ĐS: 385322	
d) ĐS: 5596
	* Tính nhanh tổng hai số bằng cách tách một số hạng thành hai số hạng rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: 
VD: Tính nhanh: 97 + 24 = 97 + ( 3 + 21) = ( 97 + 3) + 21 = 100 + 21 = 121. 
Bài 5. Tính nhanh: 
	a) 996 + 45	 b) 37 + 198	
	c) 1998 + 234 	d) 1994 +576 
Bài 6. Tính nhanh:
	a) 294 + 47 	b) 597 + 78 
	c) 3985 + 26 	d) 1996 + 455 
	(Làm ở nhà)
	* Tính nhanh tích hai số bằng cách tách một thừa số thành hai thừa số rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 
VD: Tính nhanh: 45. 6 = 45. ( 2. 3) = ( 45. 2). 3 = 90. 3 = 270. 
Bài 7.Tính nhanh: 
	a) 15. 18 	b) 25. 24 
	c) 125. 72 	d) 55. 14 
Bài 8. Tính nhanh: 
	a) 25. 36 	b) 125. 88 
	c) 35. 18 	d) 45. 12 
* Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn lại các tính chất của phép cộng, phép nhân.
- Làm các bài tập đã ghi.
Ngày soạn: 20/9/2011	Ngày dạy: 23/9/2011
TIẾT 5
* Tính nhanh tích hai số bằng cách tách một thừa số thành tổng hai số rồi áp dụng tính chất phân phối: 
VD: Tính nhanh: 45.6 = ( 40 + 5). 6 = 40. 6 + 5. 6 = 240 + 30 = 270. 
Bài 9. Tính nhanh: 
	a) 25. 12 	b) 34. 11 
	c) 47. 101	d) 15.302 
Bài 10. Tính nhanh: 
	a) 125.18	 b) 25.24 
	c) 34.201 	 d) 123. 1001 
	(Làm ở nhà)
	* Sử dụngtính chất giao hoán kết hợp của phép cộng để tính bằng cách hợp lí: 
VD: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất: 
135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600. 
Bài 11. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất: 
 	a) 463 + 318 + 137 + 22 	 b) 189 + 424 +511 + 276 + 55 
 	c) (321 +27) + 79 	 d) 185 +434 + 515 + 266 + 155 
Bài 12. Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất: 
 	a) 168 + 79 + 132 	b) 29 + 132 + 237 + 868 + 763 
 	c) 652 + 327 + 148 + 15 + 73 	d) 347 + 418 + 123 + 12 
	(Làm ở nhà)
TIẾT 6
	* Sử dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép nhânđể tính bằngcách hợp línhất: 
VD: Tính bằng cách hợp lín hất: 
 5. 25. 2. 37. 4 = (5. 2). (25. 4). 37 = 10. 100. 37 = 37 000. 
Bài 13. Tính bằng cách hợp lí nhất: 
	a) 5. 125. 2. 41. 8 	b) 25. 7. ... n trước a
Số liền sau a
-4
9
0
Bài 5. Tìm số nguyên a, biết điểm a cách điểm 0 năm đơn vị.
Bài 6. Tìm giá trị tuyệt đối của 2011, -2012, -9.
Bài 7. Điền dấu vào ô vuông :
 ¨  ; ¨  ; ¨  ; ¨ 
* HS làm vào vở.
Một HS lên bảng làm :
* HS làm vào vở.
Một HS lên bảng làm :
* HS làm vào vở.
Một HS lên bảng làm :
  ; = 
	V. Củng cố
	Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
	VI. Hướng dẫn học ở nhà.
	Học ôn bài theo sgk.
	Xem các bài đã làm.
	Làm thêm bài tập : Bài 9. Tìm x Z, biết :
-2 < x < 5
-6 < x < -1
0 < x 7
-1 x < 6.
Ngày soạn: .	Ngày dạy: ..
Tiết 45. Các bài tập về thứ tự trong tập hợp các số nguyên (tiếp)
A. Mục tiêu
- HS biết so sánh hai số nguyên.
- Biết vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế.
- Bước đầu có ý thức trình bày lời giải cẩn thận, khoa học.
B. Chuẩn bị
C. Các hoạt động trên lớp.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra KT cũ.
III. Ôn tập. 
IV. Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Các cách ghi sau đúng hay sai ?
5 N ; 5 Z ; 0 N ; 0 Z ; 
-7 N ; -7 Z ; Z.
Bài 2. Nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số tự nhiên và các số nguyên âm có đúng không ?
Bài 3. a) Số nguyên a lớn hơn 5. Số a có chắc chắn là số dương không ?
b) Số nguyên b nhỏ hơn 1. Số b có chắc là số nguyên âm không ?
c) Số nguyên c lớn hơn -3. Số c có chắc chắn là số dương không ?
d) Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng 2. Số d có chắc chắn là số âm không ?
Bài 4. Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống để được kết quả đúng :
.... 3 > 0
0 > ....3
.... 25 < ....9
.... 5 < ....8.
Bài 5. Tính giá trị của các biểu thức :
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 6. a) Tìm số liền sau của các số : -7, 2, , , 9.
b) Tìm số liền trước các số : -11, 0, 2, -99.
c) Số nguyên a là số dương hay số âm biết số liền sau a là một số âm ?
	V. Củng cố
	V. Hướng dẫn học ở nhà
	Ôn bài học
	Làm bài tập : Cho tập hợp A = 
Viết tập hợp B bao gồm các số là số đối của các phần tử thuộc tập hợp A.
Viết tập hợp C gồm các số là giá trị tuyệt đối của các phần tử thuộc tập hợp A.
Ngày soạn: 5/12/2011	Ngày dạy: 8/12/2011
Tiết 46. Các bài tập về vẽ đoạn thẳng.
	A. Mục tiêu
	HS biết vẽ đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
	Biết vẽ điểm thuộc đường thẳng, thuộc tia, thuộc đoạn thẳng và nhận biết điểm nằm giữa hai điểm.
	Có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác.
	B. Chuẩn bị
	C. Các hoạt động trên lớp.
	I. Ổn định lớp
	II. Kiểm tra kiến thức cũ
	III. Ôn tập.
	IV. Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1. Vẽ ba điểm M, N, P không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và P. Vẽ đoạn thẳng MN. Vẽ tia PN.
Bài tập 2. Trên đường thẳng d lấy bốn điểm A, B, C, D theo thứ tự ấy. Vẽ hình và cho biết.
Các tia trùng nhau gốc A.
Các tia đối nhau gốc C.
Hai tia AB và BA có đối nhau không ?
Hai tia AD và CD có trùng nhau không ?
Bài tập 3. Cho hai đường thẳng aa’ và bb’ cắt nhau tại M. Vẽ đường thẳng cc’ cắt đường thẳng aa’ tại N. Trên tia Mb lấy điểm H, trên tia đối của tia Mb lấy điểm K sao cho MK = MH.
Viết tên các tia đối nhau gốc M.
Có những đoạn thẳng nào trong hình vẽ.
Điểm M có phải là trung điểm của HK không ? Vì sao ?
AB và AC
CD và CB
Không. Vì hai tia không chung gốc.
Không vì không chung gốc.
MH và MK, Ma và Ma’
Có 6 đoạn thẳng.
M là trung điểm của HK vì ...
	V. Củng cố.
	VI. Hướng dẫn học ở nhà.
	Học bài theo sgk.
Ngày soạn : 5/12/2011	Ngày dạy : 8/12/2011
Tiết 47. Các bài tập về tính độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
	HS biết tính độ dài đoạn thẳng.
	Biết trình bày một bài tập tính đồ dài đoạn thẳng.
	Có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác.
	B. Chuẩn bị
	C. Các hoạt động trên lớp.
	I. Ổn định lớp
	II. Kiểm tra kiến thức cũ
	III. Ôn tập.
	IV. Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1. Cho ba điểm A, B, C biết AB = 5cm, BC = 3,5cm, AC = 10cm. Hỏi trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ?
Bài tập 2. Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 3 cm.
Tính độ dài đoạn thẳng BC.
Trên tia BA lấy điểm D sao cho BD = 11cm. Tính độ dài đoạn thẳng AD.
Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn CD.
So sánh hai đoạn thẳng CD và CB.
Bài tập 3. Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 1cm.
Chứng tỏ điểm C là điểm nằm giữa hai điểm A và B.
Tính độ dài đoạn CB.
Lấy điểm D thuộc đường thẳng AB sao cho BD = 2cm. Tính độ dài đoạn CD.
Bài tập 4. Cho đoạn thẳng MN có độ dài 10cm. Trên tia MN lấy điểm P sao cho MP = 5cm. 
Điểm P có nằm giữa hai điểm M và N không ? Vì sao ?
So sánh MP và MN.
Điểm P có phải là trung điểm của đoạn MN không ?
Gọi I là trung điểm của PN. Tính đồ dài MI.
Bài 5. Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 2cm, OB = 12cm, OC = 10cm.
Chứng tỏ điểm C nằm giữa hai điểm O và B.
So sánh OA và BC.
Gọi M là trung điểm của OB. TÍnh độ dài đoạn AM. Chứng tỏ M là trung điểm của AC.
Bài 6. Trên tia Ax lấy đoạn thẳng AB = 12cm và M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AM – MB = 6cm.
Tính MA và MB.
Trên tia đối của tia MB lấy điểm N sao cho M là trung điểm của NB. Tính độ dài đoạn thẳng AN.
Chúng tỏ điểm N nằm giữa hai điểm A, B.
Điểm N có là trung điểm AB không ? Vì sao ?.
Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Vì ...
a) BC = 5cm
b) Trên tia BC vì BA < BD nên A nằm giữa B và D
suy ra BA + AD = AD
 8 + AD = 11
 AD = 3cm
c) Vì BC < BA < BD nên A nằm giữa A và C, mặt khác vì AC = AD nên A là trung điểm CD.
d) BC < CD
a)
b)
a) Trên tia AB vì AC < Ab nên C nằm giữa hai điểm A và B.
b) Vì C nằm giữa hai điểm A và B nên 
AC + BC = AB
1 + BC = 4
BC = 1cm
c) Trường hợp 1. D thuộc AB . Trên tia BA ta có BD < BC nên D nằm giữa B, ta có;
BD + DC = AC
2 + CD = 3 
CD = 1cm
Trừng hợp 2. D nằm ngoài đoạn thẳng AB, ta có BC và BD là hai tia đối nhau nên B nằm giữa C và D nên CB + BD = CD
3 + 2 = CD
CD = 5cm.
a) MA = 9cm
MB = 12cm
	V. Củng cố
	VI. Hướng dẫn học ở nhà.
Ngày soạn ..	Ngày dạy: .
Tiết 48. ÔN TẬP HỌC KÌ I
Phần SỐ HỌC
A. Mục tiêu
	HS được củng cố kiến thức về thứ tự các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
	Biết vận dụng để tìm số chưa biết
	Biết thực hiện các phép tính một cách hợp lí.
	Trình bày lời giải rõ ràng, cẩn thận.
B. Chuẩn bị
	I. Ổn định lớp
	II. Kiểm tra KT cũ
	III. Ôn tập
	Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
	IV. Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1. Thực hiện phép tính
17. 65 + 17. 35 – 230 
35. 75 + 35. 25 + 307 – 80 – 7
23 + 25 – (316 : 314 + 28 : 26).
Câu 2. Thực hiện phép tính (vế nhà)
23. 17 – 14 + 23. 22.
36 : 32 + 62. 32.
Câu 3. Tìm số tự nhiên x, biết:
12 – (39 + 3x) = 0
x – 36 : 18 = 28
2448 : 
Câu 4. Tìm số tự nhiên x, biết: (về nhà)
18 + 3x = 36 : 33.
(2x + 13) – 127 = 0
	V. Củng cố
	VI. Hướng dẫn học ở nhà.
Ngày soạn ..	Ngày dạy: .
Tiết 49. ÔN TẬP HỌC KÌ I
Phần SỐ HỌC
A. Mục tiêu
	HS được củng cố kiến thức về thứ tự các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
	Biết vận dụng để tìm số chưa biết
	Biết thực hiện các phép tính một cách hợp lí.
	Trình bày lời giải rõ ràng, cẩn thận.
B. Chuẩn bị
	I. Ổn định lớp
	II. Kiểm tra KT cũ
	III. Ôn tập
	Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
	IV. Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1. Cho dãy số 1, 5, 9, 13, 
Em hãy tìm quy luật của dãy số trên.
Tìm số hạng thứ 12 của dãy.
Số 2013 có thuộc dãy số trên không ?
Câu 2. Cho dãy số 1, 7, 13, .
Tìm số hạng thứ 11 của dãy
Số 2011 có thuộc dãy số đó không ?
* về nhà*
Câu 3. Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải làm chữ số hàng đơn vị thì ta được một số lớn hơn số ban đầu là 1130 đơn vị.
Câu 4. Hãy viết thêm vào bên phải và bên trái số 2010 mỗi bên một chữ số để số chia hết cho cả 5 và 9. *về nhà*
Câu 5. Tìm các số tự nhiên vừa là bội của 28, vừa là ước của 420.
Câu 6. Tìm số tự nhiên x, y sao cho 
(x – 3)(2y – 5) = 74
a) Ta có 5 – 1 = 9 – 5 = 13 – 9 = 4 
Dãy số trên có quy luật là số đứng sau hơn số đứng trước 4 đơn vị.
b) Bằng cách liệt kê.
Hoặc: số hạng thứ 12 là 1 + 11.4 = 45
c) số 2013 thuộc dãy nếu số 2013 – 1 chia hết cho 4. Ta có 2013 – 1 = 2012 chia hết cho 4 nên 2013 thuộc dãy số trên.
Gọi số cần tìm là a, vì a là bội của 28 nên a = 28.k (k = 0, 1, 2, )
Vì a là ước của 420 nên 420 chia hết cho a hay 420 chia hết cho 28.k, hay 15 chia hết cho k. Do đó k là 1, 3, 5, 15. Vậy các số cần tìm là 28, 84, 140, 420.
	V. Củng cố
	VI. Hướng dẫn học ở nhà.
	Ngày soạn ..	Ngày dạy: .
Tiết 50. ÔN TẬP HỌC KÌ I
Phần SỐ HỌC
A. Mục tiêu
	HS được củng cố kiến thức về thứ tự các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
	Biết vận dụng để tìm số chưa biết
	Biết thực hiện các phép tính một cách hợp lí.
	Trình bày lời giải rõ ràng, cẩn thận.
B. Chuẩn bị
	I. Ổn định lớp
	II. Kiểm tra KT cũ
	III. Ôn tập
	Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
	IV. Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1. Hãy thay dẫu * bằng một chữ số sao cho các số sau chia hết cho 15.
a) 
b) 
Câu 2. Tìm các chữ số a và b sao cho số
 n = chia hết cho 30.
Câu 3. Tìm số chữ số x, y để số n = chia hết cho 3 và 5, nhưng không chia hết cho 2.
*về nhà*
Câu 4. Cho a = 1300.
a) Phân tích a ra thừa số nguyên tố.
b) Trong các số 4, 8, 20, 25, số nào là ước của a ?
c) Tìm ƯCLN (a, 20).
Câu 5. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9. 
	V. Củng cố
	VI. Hướng dẫn học ở nhà.
Ngày soạn ..	Ngày dạy: .
Tiết 51. ÔN TẬP HỌC KÌ I
Phần SỐ HỌC
A. Mục tiêu
	HS được củng cố kiến thức về thứ tự các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
	Biết vận dụng để tìm số chưa biết
	Biết thực hiện các phép tính một cách hợp lí.
	Trình bày lời giải rõ ràng, cẩn thận.
B. Chuẩn bị
	I. Ổn định lớp
	II. Kiểm tra KT cũ
	III. Ôn tập
	Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
	IV. Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1. Số học sinh khối 6 của một trường là khoảng 250 đến 300 em. Biết rằng nếu xếp mỗi hàng 8 em hoặc mỗi hàng 9 em hoặc mỗi hàng 12 em thì vừa đủ. Hỏi số học sinh khối 6 trường đó có bao nhiêu em ?
Câu 2. HS lớp 6A được nhận phần thưởng của nhà trường và mỗi em được nhận phần thưởng như nhau. Thầy Hiệu trưởng đã chia hết 215 quyển vở và 129 bút bi. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu em ? Biết số HS của lớp 6A lớn hơn 1.
Câu 3. Khoảng từ 50 đến 70 HS khối 6 đang đồng diễn thể dục. Nếu xếp hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thừa 3 HS. Tính số HS đó.
Câu 4. HS lớp 6B xếp hàng 3 thì thừa một bạn, còn xếp hàng 8 thì thừa 3 người. Biết số HS khoảng từ 30 đến 60. Tính số HS của lớp 6B.
Câu 5. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
A = 
B = 
	V. Củng cố
	VI. Hướng dẫn học ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA day them 3 cot Toan 6.doc