Giáo án dạy thêm hè môn Ngữ Văn Lớp 6

Giáo án dạy thêm hè môn Ngữ Văn Lớp 6

A/ Mục tiêu bài học

Giúp HS nắm được đặc điểm của danh từ.

Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

Biết vận dung vào bài tập

B/ Chuẩn bị

- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo

- HS: Học bài

C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học

1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt đọng của thầy và trò Nội dung cần đạt

GV; Em hãy lấy một số DT chỉ người?

HS: Cha, mẹ, anh em, đông chí, công nhân, học sinh, cán bộ, bộ đội.

GV: Em hãy lấy một số DT chỉ động vật?

HS: Chim choc, bồ câu, vịt, gà, trâu, cá,voi, chó, lợn.

GV: Em hãy lẫy một số DT chỉ thực vật?

HS: cây cối, cam quýt, chuối, xoài,măng cụt.

GV: EM hãy lây một số DT chỉ đồ vật?

HS: Bàn, ghế, sách, bút.

GV: Em hãy lấy một số DT chỉ đơn vị tự nhiên?

HS: Ba con trâu.

- Một viên quan.

con, viên là DT chỉ đơn vị tự nhiên.

GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị chính xác?

HS: - Sáu tạ thóc.

- Ba cân khoai.

" tạ, cân" là Dt chỉ đơn vị chính xác.

GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị ước chừng?

HS: Ba thúng gạo rất đầy

thúng" là DT chỉ đơn vị ước chừng.

GV: Ghạch dưới những DT trong câu sau?

" Cây bút thần là truyện cổ tích về nhân vật có tài năng kỳ lạ"

HS: suy nghĩ trả lời

GV: Liệt kê một số Dt chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong những DT ấy?

HS: - Nhà, cưa, bàn, ghế, chai, lọ.

- Đặt câu: + Nhà cửa của anh sao bẩn thế.

+ Cái bàn này có bốn chân.

GV:Yêu cầu HS đọc Đề bài?

HS: Đọc

GV:Yêu cầu HS làm bài?

HS: - Từ loại chuyên đứng trước DT chỉ người: anh, chị, ông, ngài.

- Từ loại chuyên đứng trước DT chỉ đồ vât: hoa, quả, tờ, chiếc.

GV: Yêu cầu HS đọc Bài tập?

HS: Đọc

GV: Yêu cầu HS làm ra giấy nháp.

HS: Làm bài.

GV: Gọi 1-2 HS lên bảng làm bài.

HS: - DT chỉ đơn vị quy ước chính xác: Ki- lô- gam, tạ, tấn, met.

- DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vài, đàn, mớ.

GV: Nhận xét bài làm của HS .

 I/ Đặc điểm

1. DT chỉ người, thực vật, động vật, đồ vật.

ư

2. Các nhóm của Dt

a. DT chỉ đơn vị tự nhiên

b. DT chỉ đơn vị quy ước

* DT chỉ đơn vị chính xác:

II/ Luyện tập

1. bài tập trắc nghiệm.

2. bài 2

3. Bài 3

Hãy liệt kê những từ loại chuyên đứng trước Dt chỉ người, đồ vật?

4. Bài tập 4.

Hãy liệt kê các DT chỉ đơn vị quy ước chính xác, ướoc chừng?

 

doc 25 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm hè môn Ngữ Văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 1: Lập dàn ý cho văn tự sự.
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS nhận thức được về thể loại văn tự sự. Nâng cao kiến thức về thể loại văn tự sự.
Qua tiết học giúp HS biết cách lập dàn ý chi tiết.
Rèn kỹ năng lập dàn bài cho một bài văn.
B/ Chuẩn bị.
GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
Một dàn ý chi tiết.
 HS: đọc bài, học bài theo câu hỏi SGK trên lớp.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Sách, vở.
3. Bài mới:
GV: Các em đã được biết: Tự sự là (tức là kể chuyện) là phương thức trình bàymột chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
Tự sự giúp người kể, giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
Để làm được điều đó chúng ta trước hết phải lập được dàn ý.
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 6: Ôn tập văn kể chuyện.
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS hệ thống lại kiến thức về thể loại văn tự sự.
Rèn kỹ năng cảm thụ văn.
Biết cách làm bài văn tự sự
B/ Chuẩn bị: 
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chúc: Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Theo em văn tự sự là gì? em hãy lấy VD?
HS: Văn tự sự là kể người và việc.
- VD: Truyện ST,TT kể về ST và TTđồng thời kể việc TT đánh ST để dành lại Mị Nương
GV:Cho HS đọc truyện "Hoàng đế họ Mai" trong STK.
HS: Đọc
GV: chủ đề của truyện trên ca ngợi ai?
HS: ca ngợi anh hùng khởi nghĩa nông dân Mai Hắc Đế. Từ đó, ca ngợi truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
GV: Hãy chỉ ra ba phần: Mở bài, Thân bài, kết bài?
HS: - Mở bài: Từ đầu đến "...mẹ già": Giới thiệu hoàn cảnh đất nước và giới thiệu Mai Thúc Loan.
- Thân bài: tiếp đến "...bỏ về nước": Nhân dân bị bóc lột khổ cực đã đứng dậy dưới sự chỉ đạo của Mai Hắc Đế và đã thắng lợi bước đầu.
- Kết bài: Đoạn còn lại: Mai Túc Loan lên ngôi hoàng đế và tiếp tục chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.
GV: theo em văn tự sự có mấy ngôi kể?
HS: Có hai ngôi kể: - Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
GV: Truyện " Con Rồng, cháu Tiên" được kể theo ngôi thứ mấy?
HS: Ngôi thứ ba.
GV: Đọc một đoan truyện " Dế Mèn phiêu lưu ký" của Tô Hoài và yêu cầu HS cho biết truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
HS: Truyện được kể theo ngôi thứ nhất.
GV: Yêu cầu HS làm mở bài ra giấy nháp?
HS: làm bài.
GV: THân bài cần nói những gì?
HS: - truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"
- Hoàn cảnh Vua Hùng kén rể.
- Có ST,TT đến cầu hôn.
- Vua Hùng Ra điều kiện kén rể....
- ST đến trước lấy được Mị Nương, rước về núi....
- TT đến sau không lấy được đem quân đuổi đánh ST để cướp Mị Nương về...
- Kết quả: Thành Phong Châu....
- TT thua đành rút quân về...
- Hàng năm TT dâng nước đánh ......
GV: Nhận xét 
GV: Kết bài ntn?
 HS: tụ làm ra giấy nháp.
GV: Yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài làm
HS: Làm bài.
1. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
2. chủ đề và dàn bài trong văn tự sự
- Truyện "Hoàng đế họ Mai"
3. Ngôi kể trong văn tự sự
- ngôi thự nhất.
- ngôi thứ ba.
4. Đề bài:
Em hãy kể lại câu chuyện mà em thích nhất bằng lời văn của em?
Dàn bài
a. Mở bài
b. Thân bài
c. kết bài:
4. Củng cố và dặn dò:
GV: Về nhà làm đề bài trên.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần :
Chủ đề 2: Từ loại(Tiếng Việt )
Tiết 1: Danh từ
A/ Mục tiêu bài học
Giúp HS nắm được đặc điểm của danh từ.
Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Biết vận dung vào bài tập
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Học bài
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt đọng của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV; Em hãy lấy một số DT chỉ người?
HS: Cha, mẹ, anh em, đông chí, công nhân, học sinh, cán bộ, bộ đội...
GV: Em hãy lấy một số DT chỉ động vật?
HS: Chim choc, bồ câu, vịt, gà, trâu, cá,voi, chó, lợn...
GV: Em hãy lẫy một số DT chỉ thực vật?
HS: cây cối, cam quýt, chuối, xoài,măng cụt... 
GV: EM hãy lây một số DT chỉ đồ vật?
HS: Bàn, ghế, sách, bút...
GV: Em hãy lấy một số DT chỉ đơn vị tự nhiên?
HS: Ba con trâu.
- Một viên quan.
ềcon, viên là DT chỉ đơn vị tự nhiên.
GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị chính xác?
HS: - Sáu tạ thóc.
- Ba cân khoai.
ề" tạ, cân" là Dt chỉ đơn vị chính xác.
GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị ước chừng?
HS: Ba thúng gạo rất đầy
ềthúng" là DT chỉ đơn vị ước chừng.
GV: Ghạch dưới những DT trong câu sau?
" Cây bút thần là truyện cổ tích về nhân vật có tài năng kỳ lạ"
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Liệt kê một số Dt chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong những DT ấy?
HS: - Nhà, cưa, bàn, ghế, chai, lọ...
- Đặt câu: + Nhà cửa của anh sao bẩn thế.
+ Cái bàn này có bốn chân. 
GV:Yêu cầu HS đọc Đề bài?
HS: Đọc
GV:Yêu cầu HS làm bài?
HS: - Từ loại chuyên đứng trước DT chỉ người: anh, chị, ông, ngài...
- Từ loại chuyên đứng trước DT chỉ đồ vât: hoa, quả, tờ, chiếc...
GV: Yêu cầu HS đọc Bài tập?
HS: Đọc
GV: Yêu cầu HS làm ra giấy nháp.
HS: Làm bài.
GV: Gọi 1-2 HS lên bảng làm bài.
HS: - DT chỉ đơn vị quy ước chính xác: Ki- lô- gam, tạ, tấn, met...
- DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vài, đàn, mớ...
GV: Nhận xét bài làm của HS .
I/ Đặc điểm 
1. DT chỉ người, thực vật, động vật, đồ vật.
ư
2. Các nhóm của Dt
a. DT chỉ đơn vị tự nhiên
b. DT chỉ đơn vị quy ước
* DT chỉ đơn vị chính xác:
II/ Luyện tập
1. bài tập trắc nghiệm.
2. bài 2
3. Bài 3
Hãy liệt kê những từ loại chuyên đứng trước Dt chỉ người, đồ vật?
4. Bài tập 4.
Hãy liệt kê các DT chỉ đơn vị quy ước chính xác, ướoc chừng?
4. củng cô và dặn dò:
GV: Theo em DT có mấy loại?
? DT chỉ đơn vị quy ướoc có mấy loại?
GV; Học bài và làm bài.
Tuần 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần :
Chủ đề 2: Từ loại(TV)
Tiết 2: Cụm danh từ
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS nắm được đặc điểm của cụm DT
Cấu tạo của cụm Dt
Biết ứng dụng vào bài tập
B/ Chuẩn bị.
- Gv: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Cụm danh từ là gì?
HS: Là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
GV:Em hãy so sánh nghĩa của cụm danh từ và nghĩa của danh từ?
HS: Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của danh từ.
GV: CDT có cấu trúc ngữ pháp ntn?
HS: Hoạt động như một danh từ.
GV: Theo em CDT có cấu trúc ntn?
HS: Phần phụ trước, phần trung tâm và phần phụ sau.
GV: Em hãy viết cấu tạo của CDT bằng mô hình?
HS: 
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t 1
t2
T1
T2
s1
s2
GV: Dòng nào dưới đây nêu đúng mô hình cấu trúc của cụm danh từ?
A. CDT là tổ hợp từ cò mô hình cấu trúc phức tạp hơn DT.
B. CDT là tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm 2 phần: Phần trước và phần trung tâm.
C. CDT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm 2 phần: Phần trung tâm và phần sau.
D. CDT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm 3 phần: Phần trước, phần trung tâm và phần sau.
GV: Trong các CDT sau, cụm nào có đủ cấu trúc 3 phần?
A. Một lưỡi búa.
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C. Tất cả các bạn HS lớp 6.
D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
GV: Trong các CDT sau cụm nào chỉ có một thành tố trong phần trung tâm?
A. Một chàng trai khôi ngô tuấn tú.
B. Túp lều.
C. Những em HS.
D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
GV: Hãy cho những CDT sau vào mô hình cấu tạo của CDT?
- làng ấy
- ba thúng gạo nếp
- ba con trâu đực
- ba con trâu ấy
- chín con 
- năm sau 
- cả làng
HS:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t1
t2
ba
cả
ba
ba
chín
T1
T2
Làng
thúng
gạo
làng
con
trâu
con
trâu
con
năm
s1
s2
ấy
nếp
đực
ấy
sau
GV: Nhận xét cách làm của HS.
1. Cụm danh từ là gì?
- KN:
- Đặc điểm: 
+Ngữ nghĩa:
 +Ngữ pháp:
2. Cấu tạo của cụm danh từ.
3. Bài tập.
a. Bài tập 1
Khoanh vào câu trả lời đúng nhất?
- Đáp án: D
b. Bài tập 2
- Đáp án: C
c. Bài tập 3
- Đáp án: B
d. Bài tập 4
4. Củng cố, dặn dò.
GV: - về nhà làm bài tập còn lại
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần :
Chủ đề 2: Từ loại(TV)
Tiết 3: Động từ.
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về động từ.
Biết phát hiện và vận dụng động từ vào bài làm văn của mình.
Biết cách sử dụng động từ.
B/ Chuẩn bị của GV- HS.
- GV: Soạn giáo án và tài liệu tham khảo
- HS: Học bài và soạn bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cum danh từ? Cho VD?
?CDT có cấu tạo như thế nào? Lấy một cụm danh từ và sau đó điền vào mô hình cấu tạo?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Động từ là gì?
HS: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
GV: Hãy tìm ĐT trong câu sau?
" Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.[...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
HS: Lấy, làm, lễ.
GV: Giữa DT và ĐT có sự khác biệt như thế nào?
HS: - DT: + Không kết hợp với đã, sẽ. đang, cũng, vẫn, chớ, đừng...
+ Thường làm chủ ngữ trong câu.
+ Khi làm VN phải có từ là đứng trước.
- ĐT: + Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...
+Thường làm VN trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...
GV: Em hãy lẫy VD mà ĐT kết hợp với từ hãy, vẫn, sẽ, đang?
HS: Hãy học, vẫn làm, sẽ đi, đang đến.
GV: Lấy ĐT thường làm VN trong câu?
HS: Tôi học.
GV: Lấy VD về ĐT làm CN?
HS: Học tập là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của HS.
 ĐT
GV: ĐT có những loại nào?
HS: ĐT có 2 loại: 
- ĐT tình thái( thường đòi hỏi các ĐT khác đi kèm).
- ĐT chỉ hành động, trạng thái(Không đòi hỏi các ĐT khác đi kèm). Bao gồm 2 loại nhỏ:
+ ĐT chỉ hành động( trả lời câu hỏi Làm gì?)
+ ĐT chỉ trạng thái( trả lời câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
GV: Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của ĐT?
A. Thường làm VN trong câu.
B. Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ
C. Khi làm CN mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ
D. Thường làm thành phần phụ trong câu
GV: ĐT là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Cái gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Làm sao?
GV: Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống thích hợp cho câu văn " Bà cho là hổ ... ăn thịt mình, run sợ không... nhúc nhích"?
A. định
B. đừng
C. dám
D. sắp
 HS: " Bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích"?
GV: Xác định và phân loại các ĐT trong các câu sau:
a. Anh dá ... hế nào?(diễn biến, quá trình).
+ Kết quả ra sao?
2. Nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là kể được nói tới, được biểu dương hay bị lên án.
- Có hai kiểu nhân vật:
+ Nhân vật chính.
+ Nhân vật phụ.
* Ví dụ minh hoạ: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhân vật được giới thiêu: Hung Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị Nương...
- Nhân vât chính: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Nhân vật được nói tới nhiều nhất: Thuỷ Tinh.
- Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương.
4. Củng cố, dặn dò.
GV: ? em hãy nhắc lại những sự việc trong tác phẩm tự sự? Tác phẩm tự sự có những yếu tố nào?
? trong tác phẩm tự sự có những nhân vật nào? nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
Gv: Về nhà em hãy tìm những yếu tố,sự việc, nhân vật chính, nhân vật phụ trong truyện Thánh Gióng,Con Rồng, cháu Tiên? 
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 4: Kể chuyện đời thường.
A/ Mục tiêu bài học.
Trên cơ sở học lý thuyết, GV giúp các em chuyên sâu hơn vào thể loại kể chuyện đời thường.Qua đó các em tự tìm hiểu đề, tìm ý, phương hướng chuẩn bị viết bài.
Rèn kỹ năng viết văn kể chuyện đời thường.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số .
2. Kiểm tra bài cũ:?Em hãy nêu những sự việc có trong văn tự sự? Văn tự sự có những yếu tố nào?
?Trong văn tự sự có mấy kiểu nhân vật? Nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Theo em hiểu thế nào là kể chuyện đời thường?
HS:Trả lời theo suy nghĩ.
GV: Theo em kể chuyện đời thường cần yêu cầu gì?
GV: ghi đề lên bảng.
HS: chép đề vào vở.
GV: Hướng dẫn cho HS làm đề 1.
GV:Đề bài yêu cầu điều gì:
HS: Kể về người bạn mới quen.
GV: Mở bài cần nói được điều gì?
HS: Tạo ra một tình huống tự nhiên để giới thiệu người bạn mới quen.
GV: nhận xét và kết luận.
GV: phần thân bài cần nói được vấn đề gì?
HS: - Phác qua vài nét nổi bật về hình dáng bên ngoài...
- Kể chi tiết tình huống gặp bạn....
- Sau đó là giai đoạn giao tiếp giữa em và bạn mới quen....
GV: Phần kết bài em nói được vấn đề gì?
HS: Mong ước tình bạn ngày càng tốt đẹp - giúp đỡ nhau trong học tập.
GV: Yêu cầu của đề là gì?
HS: Kể về thầy giáo( cô giáo) mà em kính mến.
GV: Theo em mở bài nên nói những gì?
HS: Giới thiệu khái quát về người thầy giáo(cô giáo) mà em kính mến hoặc yêu quý.
GV:Thân bài em nói về điều gì?
HS:- Phác qua vài nét về hình dáng bên ngoài của thầy giáo(cô giáo): giản dị, nhanh nhẹn...
- kể chi tiết những kỷ niệm thân thiết gắn bó với thầy giáo(cô giáo): trong học tâp, trong đời sống...
GV: Phần kết bài em thể hiện điều gì?
HS: Mong giữ mãi hình ảnh của thầy giáo(cô giáo) kính mến.
I/ Kể chuyện đời thường là gì?
- KN: Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những ân tượng, cảm xúc nhất định nào đó.
 - Yêu cầu: Một trong những yêu cầu hàng đầu của kể chuiyện đời thường là nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thực,không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.
II/ Đề.
1. Đề 1: Em hãy kể về một người bạn mà em mới quen?
2. Đề 2: Em hãy kể về thầy giáo(cô giáo) của em?
II/ Dàn bài.
1. Đề 1.
a, Mở bài:
Trong một lần đi học muộn, phải đứng ngoài cổng trường trong khi các bạn đang chào cờ, tôi đã quen Hoa - một cô bạn cũng đi muộn, phải đứng chờ ngoài cổng như mình.
b/ Thân bài
- Lý do: Vì đau bụng nên em đến trường muộn...
- Tình huống: xin bác bảo vệ với lý do chính đáng nhưng cũng không được, tức quá đá hòn sỏi, không may vào chân một bạn cũng đi muộn như em....
+ Lời xin lỗi của em với bạn đó
- Kết bạn thân với bạn đó: giới thiệu tên mình, qua đó hỏi tên bạn để kết thân.
+ Người bạn đó tên Lan, ở xóm 2, đang học lớp 6C...
+ Lan rất dịu dàng, giọng nói nghe rất ấm...
+ Đôi môi lúc nào cũng nở nụ cười....
- Lan nhanh nhẹn trong mọi lĩnh vực...nhất là trong học tập: Bài khó hỏi Lan, bạn ấy giảng nhanh mà lại dễ hiểu...chính vì thế mà tình bạn giữa em và Lan càng gắn bó hơn...
c, Kết bài.
Tôi rất vui khi được làm bạn với Lan. Làm bạn với Lan, tôi học từ bạn ấy bao nhiêu điều. Tôi và Lan mãi mãi là bạn thân của nhau.
2. Đề 2
a, Mở bài
" Người thầy như một con đò
Đưa khách sang sông rồi một mình quay trở lại"
đó là hình ảnh thầy giáo mà tôi không bao giờ quên - thầy Hùng
b, Thân bài
- Hình dáng: Thầy khoảng 40 tuổi, vẫn còn nhanh nhẹn...
+ Là một ông giáo làng, có khoảng 15 năm trong nghề...
+ Ăn mặc giản dị...
- Kỉ niệm:
+ bản thân tôi là một HS dốt...
+ Được thầy để ý và quan tâm nhiều hơn: ngoài giờ lên lớp, những lúc ở nhà thầy đến nhà kèm ...
+ Kết quả:năm ấy tôi từ một HS dốt vươn lên là HS giỏi của lớp...
+Trong cuộc sống thường ngày: thầy sống rất đạm bạc, yêu cây cảnh, luôn chăm sóc thương yêu những người trong gđ...
c, Kết bài
Tôi tất biết ơn thầy. Nhờ thầy mà tôi học giỏi hơn rất nhiều.Nếu mai đây thành công trong công việc thì em sẽ mãi mãi nhớ ơn người thầy mà em yêu quý.
4. Củng cố, dặn dò.
GV: ? Em hiểu kể chuyện đời thường là như thế nào?
GV: Về nhà em hãy viết hai đề trên thành bài văn hoàn chỉnh. 
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 5: Kể chuyện tưởng tượng
A/ Mục tiêu bài học 
Giúp HS bước đầu nắm được nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạổư mức độ đơn giản
Giúp HS hiểu được vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự.
Biết vận dụng trong bài làm.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm nài.
C/ Tiến trình hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? em hãy kể về một người bạn than của em?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Em hiểu kể chuyện tưởng tượng là gì?
HS: Là những truyện do người kể nnghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
GV: Nêu đặc điểm của kể truyện tưởng tượng?
HS: Truyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm ra cho thú vị và làm cho ỹ nghĩa thêm nổi bật.
GV: Mở bài cần nói những gì?
HS: Cuộc chiến giữa ST và TT rất dữ dội, với đủ các loại vũ khí hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn nhau để cướp Mị Nương...
GV: Thân bài em cần nói những gì?
HS: TT đem lễ vật đến muộn không lấy được Mị Nương bèn đem xe lội nước, xe tăng tấn công...
- ST : dùng máy bay trút bom...
- Tăng thêm quân TT dùng điện thoại di động gọi cho cá sấu, cá mập đem thêm máy xúc, máy ủi đến ....
- Trận chiến rất ác liệt, bụi khói, tiếng kêu vang....
- TT không tiêu diệt được ST...
GV: NHận xét và kết luận.
GV: Phần kết bài ntn?
HS: TT đem lòng oán hận, hàng năm vẫn cho quân và máy bay dò la...có cơ hội lại chiến đấu.
GV: Sau khi cho HS ghi dan bài chi tiết GV cho HS làm bài ra giấy nháp?
HS: Làm Bài (trong vòng 15 phút)
GV: Sau 15 phút GV gọi HS trình bày trước lớp?
HS: 3-4 HS trình bày
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Cho HS tham khảo bài làm sau:
Bài tham khảo
Một cuộc chiến giữa ST và TT diễn ra rất dữ dội, với đủ các loại vũ khí hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn nhau, để tranh cướp nàng Mị Nương xinh đẹp con vua Hùng Vương thừ mười tám.
Do mang lễ vật đến chậm không lấy được Mị Nương, Thuỷ Tinh tức giận bèn đem xe tăng, máy bay, xe lội nước tấn công Mị Nương.
để bảo vệ thành quả của mình vừa đạt được, Sơn Tinh đã dùng máy bay chiến đấu trút bom tới tấp xuống đội quân của Thuỷ Tinh. Tăng thêm viện trợ, Thuỷ Tinh đã dùng điện thoại di động gọi cá sấu , cá mập, đem thêm máy xúc, máy ủi hòng san bằng dinh luỹ của Sơn Tinh.Bụi khói bay mù mịt, những tiếng nổ long trời, cây cối ngả nghiêng, nhà cửa sập đổ. Tiếng kêu vang cả đất trời, nhưng cuộc chiến vẫn diễn ra ác liệt và kéo dài hàng mấy tháng liền.
Mạc dù Thuỷ Tinh đã huy động tối đa các loại vũ khí tối tân, nhưng không sao tiêu diệt được Sơn Tinh.Cuối cùng Thuỷ Tinh phải rút quân về nước.
Từ đó hàng năm Thuỷ Tinh vẫn chưa vơi lòng oán hận nên thỉnh thoảng cho máy bay dò la và thả bom xuống thành phố làng mạc làm hư hại mùa màng, nhà cửa hòng tiêu diệt nền kinh tế của Sơn Tinh.
I/ Lý thuyết
II/ Luyện tập
1. Bài 1: Em hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong điều kiện hiện nay với máy ủi, máy xúc, xi măng cốt thép...
a. Mở bài
- Giới thiệu trận đánh giữa ST và TT với nhiều thứ vũ khí hiện đại
b. Thân bài:
- nguyện nhân ST và TT đành nhau
- Trong trận chiến ST và TT dung những loại vũ khí nào?
- TT điều quân ra sao?
- ST ứng phó thế nào?
- Kết quả cuối cùng ntn?
c. Kết bài: 
Hàng năm TT vẫn đánh ST.
- HS: Nghe
2. bài 2:Kể lại mười năm sau em về thăm lại trường cũ hiện nay, tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra
4. Củng cố, dặn dò:
GV: Khái quát toàn bài.
Về nhà làm đề bài trên
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
4. củng cố, dăn dò
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần :
Chủ đề 2: Từ loại(TV)
Tiết 6: Cụm tính từ
A/ Mục tiêu bài học
- giúp HS khắc sâu kiến thức về cấu tạo của cụm tính từ
- Giúp HS biết vận dụng cụm tính từ trong khi nói và trong khi viết.
B/ Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Mô hình của cụm tính từ có mấy phần?
HS: Có 3 phần.
GV: Phần trước của tính từ biểu thị về cái gì?
HS: Biểu thị về quan hệ thời gian, Sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự khẩng định hay phủ định...
GV: Các phụ ngữ đúng sau biểu thị về cái gì?
HS: Biểu thị về vị trí, sự so sánh, mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất...
GV: Nhận xét và kết luận.
GV:Tìm cụm tính từ trong các câu sau?
- Nó sun sun như con đỉa.
- Nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Nó bè bè như cái quạt thóc.
- Nó sừng sững như cái cột đình.
- Nó tun tủn như cái chổi xể cùn
GV: Cho đoạn văn sau:
" Trong các giống vật nuôi, trâu là kẻ vất vả nhất. Sớm tinh mơ đã bị gọi dậy đi cày, đi bừa, ách khoác lên vai, dây chão xâu đằng mũi.Thôi thì tuỳ chủ, miệng quat, tay đánh, trâu chỉ một lòng chăm chỉ làm lụng, không kể ruộng cạn đồng sâu, ngày mưa ngày năng, chỉ mong lúa ngô tươi tốt để đền ơn chủ"
Em hãy cho biêt đoạn văn trên có mấy cum tính từ?
A. Hai
B. Bốn
C. Năm 
D. Sáu
GV: Dòng nào sau đây chưa phải là một cụm tính từ có đầy đủ cấu trúc 3 phần?
A. Vẫn còn khoẻ mạnh lám
B. Rất chăm chỉ làm lụng
C. Còn trẻ
D. Đang sung sức như thanh niên.
1. Đặc điểm của cụm tính từ.
2. Bài tập
a. Bài tập 1
b. Bài tập 2.
c. Bài tập 3
4. Củng cố, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docDay them he van 6 2011.doc