Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 8 đến 58 - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 8 đến 58 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) Qua bài này hs cần biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

Nắm được các kỷ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.

Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.

 3. Thái độ: Tích cực làm việc, cẩn thận, tỉ mỉ.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

 * Giáo viên: Dụng cụ dạy học, MTBT.

 * Học sinh: Nghiên cứu trước bài học mới, MTBT.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh

 II. Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các công thức liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, liên hệ giữa phép chia và phép khai phương?

 III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:

 1. Đặt vấn đề: Làm thế nào để biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.

 2. Triển khai bài dạy:

 

doc 80 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 8 đến 58 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	 / /2011
Tiết 8 - §5. BẢNG CĂN BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
Hs cần hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai.
Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.
	2. Kỹ năng: Tra nhanh, chính xác
	3. Thái độ: Tích cực làm việc, cẩn thận, tỉ mỉ
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, MTBT
	* Học sinh: Nghiên cứu trước bài học, MTBT
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ: Không ktra
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Khi không có máy tính, muốn khai phương ta dùng dụng cụ gì?
	 2. Triển khai bài dạy:
 HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC kiến thức
HĐ1. Giới thiệu bảng: (7’)
Bảng căn bậc hai được cấu tạo như thế nào ?
Hs dùng bảng của mình để chỉ đâu là hàng, đâu là cột, đâu là phần hiệu chính ?
2. Cách dùng bảng: 
HĐ2: Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100: (15’)
Dùng bảng số:
Hãy tìm hàng 1,6 và cột 8 ?
Đọc số đó ? Vậy = ?
Hãy tìm hàng 39 và cột 1 ?
Đọc số đó ? Vậy = ?
Tìm giao điểm của hàng 39 và cột 8 hiệu chính ?
 Vậy = ?
Hs làm ?1 ở SGK.
HĐ3. Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100. (8’)
Dùng bảng căn bậc hai tra ?
(Như mục 1)
Vậy = ?
Hs làm ? 2 ở SGK.
HĐ4. Tìm căn bậc hai của số không âm nhỏ hơn 1. (5’)
So sánh 0,00168 và 16,8 : 10000.
Vậy = ?
Hs làm ? 3 ở SGK.
1. Giới thiệu bảng:
Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột.
Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẳn trong bảng từ cột 0 đến cột 9.
Tiếp đó là 9 cột hiệu chính.
2. Cách dùng bảng:
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100.
Ví dụ 1: Tìm .
Tìm giao điểm của hàng 1,6 và cột 8.
1,6
8
1,296
Ví dụ 2: Tìm .
+ Tìm giao điểm của hàng 39 và cột 1.
Ta có 
+ Tìm giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính.
6,253 + 0,006 = 6,259
Vậy 6,259.
39
1
6,253
8
6
b. Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100.
Ví dụ 3: Tìm 
1680 = 16,8.100.
Do đó: 
Tra bảng: .
Vậy .
c. Tìm căn bậc hai của số không âm nhỏ hơn 1.
Ví dụ 4: Tìm .
Ta biết: 0,00168 = 16,8 : 10000.
Do đó: 
* Chú ý: SGK.
IV. Củng cố : (4’)
Triển khai HS Làm bài tập 38 ở SGK.
 V. Dặn dò: (1’) Xem lại các cách tra bảng để tìm căn bậc hai của các số.
Làm bài tập ở SGK.
Xem bài: “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai”.
Ngày soạn: 	/ /2011
Tiết 9 - §6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) Qua bài này hs cần biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
Nắm được các kỷ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
	3. Thái độ: Tích cực làm việc, cẩn thận, tỉ mỉ.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, MTBT.
	* Học sinh: Nghiên cứu trước bài học mới, MTBT.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các công thức liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, liên hệ giữa phép chia và phép khai phương?
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
 1. Đặt vấn đề: Làm thế nào để biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
	 2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. (20’)
Hs làm ?1 ở SGK.
Thế nào là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?
Biến đổi số 20 thành tích của hai số trong đó có một số chính phương ?
Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ?
Các biểu thức có chung gì ?
Hs làm ? 2 ở SGK.
Hs làm ? 3 ở SGK.
HĐ2. Đưa thừa số vào trong dấu căn. (15’)
Phép biến đổi ngược lại của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn được thực hiện như thế nào ?
Hs vận dụng công thức đưa các thừa số ở ví dụ 4 vào trong dấu căn ?
Hs làm ? 4 ở SGK.
Có cách nào khác để so sánh với nữa không ?
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
+ ().
Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
+ Đôi khi cần biến đổi biểu thức dưới dấu căn. đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
+ Ví dụ 1:
+ Dùng phép đưa biểu thức ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức.
+ Ví dụ 2:
( đồng dạng với nhau)
+ Tổng quát: SGK.
+ Ví dụ 3:
 ().
 ()
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn.
Với A0 , B0 ta có: .
Với A<0 , B0 ta có: .
+ Ví dụ 4:
a) .
b) .
c) 
.
d) 
+ Ví dụ 5:
So sánh với .
C1: .
Vì nên .
C2: 
Vì nên .
IV. Củng cố : (4’)
Triển khai HS Làm bài tập 43 ở SGK:
a) .
c) .
V. Dặn dò: (1’)
Làm bài tập 43, 44, 45 SGK.
Xem trước các cách biến đổi biểu thức ở tiết 2.
Ngày soạn: 	 / /2011
Tiết 10. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN)Giúp hs củng cố lại cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn và cách đưa một số vào trong dấu căn.
	2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng
	3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, MTBT
	* Học sinh: Hoàn thành bài cũ, MTBT.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy viết các công thức biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai đã học.
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Để củng cố các quy tắc trên, ta đi giải quyết các BT trong tiết Luyện tập
	 2. Triển khai bài dạy: HĐ Luyện tập (35’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC kiến thức
Hs nêu NỘI DUNG KIẾN THỨC của bài toán.
.Phân tích thành tích của một số chính phương và một sô khác?
Gọi hs lên bảng giải.
Muốn so sánh được trước hết ta phải làm gì.?
Gv hướng dẫn.
Tương tự gọi hs lên bảng giải.
Gọi hs khác bổ sung.
Tương tự gọi hs lên bảng giải.
Gọi hs khác bổ sung.
Gv nhận xét bài làm của hs.
.
Tìm các căn thức đồng dạng?
Thu gọn?
Kết luận?
Tương tự gọi hs lên bảng giải.
Hs khác nhận xét.
Gv nhận xét chung.
1. Bài 43: Viết thành dạng tích sau đó đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
a) .
c) .
2. Bài 44: Đưa vào trong dấu căn.
.
.
3. Bài 45: So sánh.
a) và .
Ta có: .
Nên .
b) 7 và .
Ta có: .
Mà .
c) và .
 = ; =
Mà < Nên <.
4. Bài 46: Rút gọn với .
a) 
b) 
IV. Củng cố : (4’)
Hướng dẫn bài tập 47 sgk.
Giải thích các thắc mắc của học sinh qua giờ luyện tâp.
V. Dặn dò: (1’) 
Xem lại các bài đã giải.
Giải các bài còn lại sgk.
 - Xem trước bài: “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai”.
Ngày soạn: 	 / /2011
Tiết 11 - §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA
 CĂN THỨC BẬC HAI (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
Hs cần biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
	3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, MTBT
	* Học sinh: nghiên cứu trước bài học, MTBT.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các công thức biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai mà em đã học.
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Ngoài hai phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai còn có phép biến đổi nào cần thiết nữa
	 2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC kiến thức
HĐ1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn (15’)
 có biểu thức lấy căn với mẫu là 3. Làm thế nào để biến đổi biểu thức lấy căn không có ở mẫu ?
Với A, B là các biểu thức mà A.B0, B0.
So sánh và ?
Hs làm ? 1 ở SGK.
Gv lưu ý ở ví dụ 2 có thể giải theo hai cách.
?1c: 
 (a > 0).
HĐ2. Trục căn thức ở mẫu. (15’)
Trục căn thức ở mẫu cũng là phép biến đổi đơn giản thường gặp.
Muốn đưa 3 ra ngoài dấu căn ta phải nhân với bao nhiêu ?
Dựa vào hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương, muốn mẫu mất dấu căn ta phải nhân với biểu thức nào ?
 và là hai biểu thức liên hợp với nhau.
Tương tự ở ví dụ c ta nhân với biểu thức liên hợp của ?
Qua 3 ví dụ ở ví dụ 3 em nào rút ra dạng tổng quát cho cả 3 trường hợp trục căn thức ở mẫu ?
Hs làm ?2 ở SGK.
Gợi ý: 
Hoặc .
1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn.
+ Ví dụ 1:
a) .
b) với a.b > 0.
.
+ Tổng quát:
A, B là các biểu thức mà A.B0, B0.
+ Ví dụ 2:
C1: 
C2: .
2. Trục căn thức ở mẫu.
+ Ví dụ 3:
a) .
b) 
.
c) 
.
Các biểu thức là các biểu thức liên hợp của hai biểu thức .
* Tổng quát:
+ A, B là các biểu thức, B > 0.
+ A, B, C là các biểu mà A0, AB2.
+ A, B, C là các biểu mà A0, B0, AB.
.
IV. Củng cố : (9’)
Làm bài tập 48
Khử mẫu: .
Có nhiều cách làm, GV hướng dẫn hs tìm tiếp những cách còn lại.
V. Dặn dò: (1’) 
Xem lại các cách biến đổi đơn giản đã học trong hai tiết.
BTVN: 50 – 53 SGK.
Làm bài tập để tiết sau học Luyện tập.
Ngày soạn: 	 / /2011
Tiết 12. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
HS biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt, nhanh, chính xác các phép biến đổi
	3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, MTBT
	* Học sinh: Hoàn thành bài cũ, MTBT.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Viết các CT về các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Ta đã biết được các phép biến đổi đơn giản về căn thức bậc hai. Vận dụng vào giải một số bài tập
	 2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC kiến thức
1. Bài 53: (15’)
Phân tích số 18 thành tích của hai số trong đó có một thừa số là số chính phương ?
Thực hiện khai phương 
So sánh và .
Thực hiện trục căn thức ở mẫu số ?
Nhân đa thức với đa thức ? Rút gọn ?
Có cách nào khác nữa không ?
Cách nào nhanh hơn ?
2. Bài 54: (10’)
Thực hiện trục căn thức ở mẫu ?
Có cách nào khác nữa không ?
Trong hai cách làm thì cách nào nhanh và gọn hơn ?
Vậy ta nên phân tích tử thành nhân tử để rút gọn nhân tử đó với mẫu.
3. Bài 56 (10’)
Thực hiện biến đổi thừa số vào trong căn để so sánh (số nào lấy căn lớn hơn thì căn của số đó lớn hơn).
Sau đó sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần.
Tương tự làm câu b.
1. Bài 53:
a) 
.
d) C1: 
.
C2:  ... ụng CKT-KN) 
Hs cần nắm được định nghĩa phương trình bậc hai, đặc biệt luôn nhớ rằng a0.
Biết phương pháp giải riêng các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.
Biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) về dạng trong các trường hợp a, b, c là những số cụ thể để giải phương trình.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải PT bậc hai một ẩn.
	3. Thái độ: Tích cực làm việc
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học.
	* Học sinh: Nghiên cứu trước bài học.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Công thức nghiệm tổng quát ?
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Thế nào phương trình bậc hai một ẩn ?
	 2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Bài toán mở đầu (10’)
Hs đọc đề toán ở sgk.
Tính chiều dài và chiều rộng bồn hoa ?
Nếu gọi bề rộng mặt đường là x ?
Vậy diện tích bồn hoa được viết như thế nào ?
Phương trình là ?
2. Định nghĩa (10’)
Gv giới thiệu định nghĩa ở sgk.
Hs cả lớp làm ? 1 ở sgk.
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai (15’)
Hs làm ví dụ 2:
Phân tích đa thức 3x2 – 6x thành nhân tử ?
Giải phương trình tích tìm được ?
Hs làm ? 2 ở sgk.
Hs làm ? 3 ở sgk.
Hs làm ? 4, 5, 6, 7 ở sgk.
Thêm vào vế trái bao nhiêu để có dạng bình phương của một hiệu ?
Giải phương trình tìm x?
x
x
24
32
1. Bài toán mở đầu:
Gọi bề rộng mặt đường là x(m) .
Chiều dài bồn hoa: 32 – 2x (m).
Chiều rộng bồn hoa: 24 – 2x (m).
Diện tích bồn hoa: 
(32 – 2x)(24 – 2x) = 560 
 (1) 
(1) được gọi là phương trình bậc hai một ẩn.
2. Định nghĩa:
Có dạng ax2 + bx + c = 0 (a0). Với a, b, c là các hằng số.
Ví dụ: sgk.
?1: a, c, e là phương trình bậc hai một ẩn.
a) a = 1, b = 0, c = -4.
b) a = 2, b = 5, c = 0.
c) a = -3, b = 0, c = 0.
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai:
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
c) Ví dụ 3:
IV. Củng cố: (4’)
Xem lại cách giải PT bậc hai một ẩn qua 3 ví dụ.
V. Dặn dò: (1’)
Làm bài tập 11, 12 sgk.
Tiết sau: “Luyện tập”.
Ngày soạn: 	 13/03/2011
Ngày dạy: 	 15/03/2011
Tiết 53. LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
Biết phương pháp giải riêng các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.
Biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) về dạng trong các trường hợp a, b, c là những số cụ thể để giải phương trình.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải PT bậc hai một ẩn.
	3. Thái độ: Tích cực, tỉ mỉ, cẩn thận.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học.
	* Học sinh: Hoàn thành bài cũ.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là phương trình bậc hai một ẩn ?
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Để củng cố ĐN PT bậc hai một ẩn, ta đi giải quyết các BT sau:
	 2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Bài 11: sgk (10’)
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 ?
Xác định hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp ?
2. Bài 12: sgk (10’)
Dựa vào ví dụ 2 ở sgk để giải các phương trình ?
3. Bài 13: sgk (8’)
Cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương ?
4. Bài 14: sgk (7’)
Làm như ví dụ 3 ở sgk.
1. Bài 11: sgk.
a) 
a =5, b = 3, c = -4.
b) 
a = , b = -1, c = -
c) 
a = 2, b = 1-, c = -1-.
d) 
a = 2, b = -2(m-1), c = m2.
2. Bài 12: sgk.
a) x2 – 8 = 0 
b) 
c) 
PT vô nghiệm.
d) 
3. Bài 13: sgk.
a) x2 + 8x = 2 
b) 
4. Bài 14: sgk.
a) 
IV. Củng cố: (4’)
Để giải các PT bậc hai ở BT 12, ta đã giải quyết ntn?
V. Dặn dò: (1’)
Giải kỹ các BT đã giải
Nghiên cứu trước bài học mới: Công thức nghiệm của PT bậc hai.
Ngày soạn: 	 13/03/2011
Ngày dạy: 	 15/03/2011
Tiết 54 - §4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
Hs nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kỷ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
Hs nhớ và vận dụng thành thạo được công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình bậc hai.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải PT bậc hai một ẩn.
	3. Thái độ: tích cực, tỉ mỉ, cẩn thận.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học.
	* Học sinh: Nghiên cứu trước bài học.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
 II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương trình bậc hai một ẩn.
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Làm thế nào để giải được PT bậc hai dạng tổng quát?
	 2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Công thức nghiệm (20’)
Hãy giải PT: 2x2 - 8x + 1 = 0 theo ví dụ 3 ?
Hãy chuyển hạng tử tự do của PT sang vế phải ? 2x2 - 8x = -1.
Chia cả hai vế cho hai:
x2 - 4x = -
Hay x2 – 2.2x = -
x2 – 2.2x + 22 = -+ 22.
Gv giới thiệu = b2 – 4ac ?
Cách đọc ?
Hs làm ?1, ?2 ở sgk.
Rút ra kết luận chung ?
Nhờ kết luận chung, muốn giải 1 PT bậc 2 ta có thể thực hiện như thế nào ?
2. Áp dụng (15’)
Vậy muốn giải PT bậc hai một ẩn ta phải đi qua những bước nào ?
Xác định hệ số a, b, c của PT?
Tính ?
Do > 0 nên nghiệm của PT là ?
Hs làm ? 3 ở sgk ?
Nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a0) có a và c trái dấu tức a.c < 0, so sánh với 0 ?
Khi đó PT có mấy nghiệm ?
1. Công thức nghiệm:
Biến đổi phương trình tổng quát:
ax2 + bx + c = 0 (a0).
Chuyển hạng tử tự do sang vế phải:
ax2 + bx = -c
Chia cả hai vế cho hệ số a:
Hay .
Thêm vào hai vế cùng một số để vế trái thành một bình phương:
Kí hiệu = b2 – 4ac gọi là biệt thức của phương trình.
Đọc là Đen ta.
* Kết luận chung: sgk
Qui trình giải PT bậc hai:
+ Xác định hệ số a, b, c.
+ Tính = b2 – 4ac .
+ Tính nghiệm theo công thức nếu0
2. Áp dụng:
Ví dụ: Giải PT: 
* Chú ý: sgk.
IV. Củng cố: (4’)
Nhắc lại công thức nghiệm của PT bậc hai một ẩn ?
GV gợi mở HS giải quyết BT15a.
7x2 – 2x + 3 = 0, a = 7, b = -2, c = 3
=(–2)2 - 4.3.7 = 4 – 84 = -80 < 0
Vậy PT vô nghiệm.
V. Dặn dò: (1’) 
Học thuộc bài, làm bài tập 15, 16 sgk.
	Tiết sau: “Luyện tập”
Ngày soạn: 	 20/03/2011
Ngày dạy: 	 22/03/2011
Tiết 55. LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
Củng cố toàn bộ về kiến thức phương trình bậc hai: xác định hệ số a, b, c; giải phương trình 
Áp dụng công thức nghiệm để giải một số bài toán trong sgk.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải PT bậc hai một ẩn.
	3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, MTBT
	* Học sinh: Hoàn thành bài cũ, MTBT.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Nhắc lại công thức nghiệm các phương trình bậc hai.
Giải phương trình: 3x2 – 2x +1 = 0 ?
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Để củng cố 
	 2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Bài 15: sgk (13’)
Gv nêu NỘI DUNG KIẾN THỨC bà toán.
Hs nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai ?
Từ đó xác định các hệ số a, b, c. Sau đó tính ?
Kết luận số nghiệm của PT ?
Gọi hs lên bảng giải ?
Hs khác nhận xét.
Gv bổ sung.
2. Bài 16: sgk (20’)
Gv nêu NỘI DUNG KIẾN THỨC bài toán.
Hs suy nghĩ cách giải.
Gọi hs lên bảng giải câu a, b.
Hs khác nhận xét.
Gv bổ sung.
Tương tự gọi hs lên bảng giải câu c, d.
Hs khác nhận xét.
Gv bổ sung.
1. Bài 15: sgk.
Hãy xác định hệ số a, b, c, tính A và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 7x2 – 2x + 3 = 0.
Ta có a = 7, b = -2, c = 3.
Vậy PT vô nghiệm.
b) .
Ta có a = 5, b =, c = 2.
Vậy PT có hai nghiệm.
c) x2 +7x + = 0.
Ta có a =, b = 7, c = .
Vậy PT có hai nghiệm.
d) 1,7x2 – 1,2x – 2,1 = 0.
Ta có a = 1,7; b = 1,2 ; c = 2,1.
Vậy PT có hai nghiệm phân biệt.
2. Bài 16: sgk.
a) 2x2 – 7x + 3 = 0.
b) 6x2 + x + 5 = 0.
Vậy PT vô nghiệm.
c) 6x2 + x - 5 = 0.
d) 3x2 + 5x + 2 = 0.
IV. Củng cố: (4’)
GV Hướng dẫn hs giải PT bằng máy tính bỏ túi.
V. Dặn dò: (1’)
Giải các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới: Công thức nghiệm thu gọn
Ngày soạn: 	 20/03/2011
Ngày dạy: 	 22/03/2011
Tiết 56 - §5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
	2. Kỹ năng:
	3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên:
	* Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề:
	 2. Triển khai bài dạy:
 IV. Củng cố: (4’)
V. Dặn dò: (1’)
Ngày soạn: 	 27/03/2011
Ngày dạy: 	 29/03/2011
Tiết 57. LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
	2. Kỹ năng:
	3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên:
	* Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề:
	 2. Triển khai bài dạy:
 IV. Củng cố: (4’)
V. Dặn dò: (1’)
Ngày soạn: 	 27/03/2011
Ngày dạy: 	 29/03/2011
Tiết 58 - §6. HỆ THỨC VI-ÉT
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
	2. Kỹ năng:
	3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên:
	* Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề:
	 2. Triển khai bài dạy:
 IV. Củng cố: (4’)
V. Dặn dò: (1’)
Ngày soạn: 	 /03/2011
Ngày dạy: 	 /03/2011
Tiết §
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
	2. Kỹ năng:
	3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên:
	* Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề:
	 2. Triển khai bài dạy:
 IV. Củng cố: (4’)
V. Dặn dò: (1’)
Ngày soạn: 	 /03/2011
Ngày dạy: 	 /03/2011
Tiết §
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: ( Vận dụng CKT-KN) 
	2. Kỹ năng:
	3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
	* Giáo viên:
	* Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. NỘI DUNG KIẾN THỨC bài mới:
	 1. Đặt vấn đề:
	 2. Triển khai bài dạy:
 IV. Củng cố: (4’)
V. Dặn dò: (1’)

Tài liệu đính kèm:

  • docT8-58.doc