Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:( Vận dụng CKT-KN)

 1. Kiến thức: HS củng cố quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Vận dụng để giải các BT liên quan.

 2. Kỹ năng: Vận dụng tốt quy tắc trên vào giải toán.

 3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận trong tính toán.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: vấn đáp, thảo luận nhóm.

C. CHUẨN BỊ:

 * Giáo viên: Dụng cụ dạy học, phiếu học tập cho các nhóm.

 * Học sinh: Hoàn thành bài cũ, MTBT (nếu có)

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 I. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh

 II. Kiểm tra bài cũ:(4’) Hãy viết quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Tính BT22a.

 III. Nội dung bài mới:

 1. Đặt vấn đề: Để củng cố quy tắc trên, ta vào giải quyết các BT trong tiết Luyện tập.

 2. Triển khai bài dạy: HĐ Luyện tập (30’)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2011
Tiết 5. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:( Vận dụng CKT-KN) 
	1. Kiến thức: HS củng cố quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Vận dụng để giải các BT liên quan.
	2. Kỹ năng: Vận dụng tốt quy tắc trên vào giải toán.
	3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận trong tính toán.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: vấn đáp, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, phiếu học tập cho các nhóm.
	* Học sinh: Hoàn thành bài cũ, MTBT (nếu có)
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	I. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ:(4’) Hãy viết quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Tính BT22a.
	III. Nội dung bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Để củng cố quy tắc trên, ta vào giải quyết các BT trong tiết Luyện tập.
	 2. Triển khai bài dạy: HĐ Luyện tập (30’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Vì sao các kết quả A, C, D là sai ?
Gv hỏi hs từng câu để hs giải thích ?
- Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích?
- Muốn biến đổi phải dựa vào hằng đẳng thức nào ?
- Tương tự câu a hs tự làm câu b, c, d.
- Vì sao lại bằng 1 + 3x khi ?
- Biến đổi 1 + 6x + 9x2 thành hằng đẳng thức bình phương của một tổng?
- Tương tự câu a, hs về nhà làm câu b.
- Gv làm mẫu cách 1.
- Hãy đề xuất phương án khác?
 Các câu b, c hs làm tương tự.
- Khai căn bậc hai ?
- Giải PT có dấu giá trị tuyệt đối để tìm x ?
BT21
Khai phương tích 12.30.40 được kết quả 120. (B)
BT 22:
 a) 
.
 b) 
.
 c) 
 .
 d)
 .
BT24
 a) Tại 
Khi ta có:
BT25
a) 
C1: 
C2: 
d) 
IV. Củng cố: (9’)
GV triển khai HS giải quyết BT27 theo nhóm vào phiếu học tập. Chấm và chữa bài cho HS
V. Dặn dò: (1’)
- Giải kỹ các BT vừa giải.
- BTVN: Các BT còn lại phần Luyện tập.
- Nghiên cứu trước bài học mới: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương chuẩn bị tiết sau học

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc