Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37 đến 44 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thanh Phương

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37 đến 44 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thanh Phương

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 Củng cố cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

2. Kĩ năng:

 Hs biết giải hệ phương trình bằng phương pháp thế,bước đầu làm quen với cách giải hệ phương trình bawbgf phương pháp đặt ẩn phụ

3. Thái độ:

 Học sinh được giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ ghi bài tập

 HS :Ôn quy tắc thế

 III. Phương pháp: Luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình tiết dạy

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

HS1: Nêu cách giải hệ pt bằng pp thế? HS2: Giải hệ pt

Giải hê phương trình sau

ĐA: ĐA

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37 đến 44 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 29/12/2011
Ngày dạy: /01/2012 
Tiết 37 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu cách biến đổi phương trình bằng phương pháp thế.
2. Kĩ năng
- Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt.
3. Thái độ Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị
- GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc thế, cách giải mẫu một số hệ phương trình.
- HS:giấy kẻ ô vuông 
C. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. nhóm
D. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao?
Đáp án
HS1: Hệ PT vô số nghiệm vì: (10 điểm)
HS2: Hệ phương trình vô nghiệm vì: (10 điểm)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
GV
GV
GV
HS
?
HS
HĐ1: Quy tắc thế
Giới thiệu quy tắc thế
xét ví dụ
từ (1) hãy biểu diễn x theo y?
x = 3y+2 (1’)
Lấy kết quả trên (1’) thế vào chỗ x trong PT (2) ta được PT nào?
-2.(3y+2) + 5y = 1 (2’)
Dùng PT (1’) thế cho (1)của hệ và dùng (2’) thế cho (2) ta được hệ nào?
Hệ PT này như thế nào với hệ (I) ?
tương đương với hệ (I)
Hãy giải hệ PT mới và KL nghiệm của hệ (I)?
Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ PT bằng phương pháp thế?
Cũng có thể biểu diễn y theo x.
HĐ2: Áp dụng
Hãy biểu diễn y theo x từ PT thứ nhất?
Y = 2x-3
Cho HS HĐ cá nhân trong 3 phút gải hệ PT sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Tương tự ví dụ hãy làm ?1
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (7;5).
Giới thiệu chú ý cho HS nhắc lại.
Nhấn mạnh: Hệ PT vô nghiệm hay có vô số nghiệm khi trong quá trình giải xuất hiện PT có các hệ số của cả hai nghiệm đều bằng 0.
Cho HS nghiên cứu VD 3 trong SGK trong 2 phút.
Cho HS HĐ nhóm làm ?2 và ?3 trong 5 phút sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Gv đưa ra bài giải mẫu.
Tóm tắt lại giải hệ PT bằng phương pháp thế.
Nêu lại các bước giải.
4. Luyện tập, củng cố
Hai HS làm bài 12?
HS1: phần a
HS2: phần b
1. Quy tắc thế
Quy tắc thế là dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
VD: giải hệ phương trình
Û
vây hệ (I) có nghiệm duy nhất là 
(-13; -5)
2.Áp dụng 
VD: Giải hệ phương trình
 (II)
giải 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (2;1)
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn.
Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
4. Luyện tập-củng cố
Bài 12(SGK – 15)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (10;7).
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ()
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Xem lại các câu hỏi ôn tập chương I và II để tiết sau ôn tập học kì I.
- Làm các bài tập: 12c – 15 (SGK – 15)
- HD bài 14b. Từ PT 
từ đó áp dụng các bước giải để giải.
 6. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:29/12/2011
Ngày dạy /1/2012
Tiết 38 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Kĩ năng:
Hs biết giải hệ phương trình bằng phương pháp thế,bước đầu làm quen với cách giải hệ phương trình bawbgf phương pháp đặt ẩn phụ
Thái độ:
Học sinh được giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài tập 
HS :Ôn quy tắc thế
 III. Phương pháp: Luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu cách giải hệ pt bằng pp thế? HS2: Giải hệ pt
Giải hê phương trình sau
ĐA: ĐA 
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
Hoạt động 1. Giải hệ phương trình
Gv đưa đề bài lên bảng yêu cầu hs thực hiện
Bài tập hoạt động cá nhân
Gọi hai học sinh lên bảng làm
Gv chấm bài hs ở dưới lớp
Nhận xét sửa chữa sai sót
Yêu cầu học sinh lên bảng làm phần a,c còn phàn b, về nhà hoàn thành
H ;Biết nghiệm của hệ phương trình thì ta làm tiếp như thế nào?
Bài toán đưa về giải hệ với hai ẩn là a,b 
Hs lên bảng làm 
Hai đường thẳng đi qua hai điểm A;B ta tìm được gì?
HS tìm được c và b
Làm thế nào để tìm được toạ độ giao điểm của hai đường thẳng
HS Giải hệ pt
Yêu cầu hs giải hệ
Bài 16/ 16 sgk
a. 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(3;4)
c. 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(4;6)
Bài 15/15 sgk
Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau
a. a=-1 b.a=0 c. a=1
a. Với a= -1 ta có hệ pt 
Vậy hệ phương trình vô nghiệm
c. Khi a=1 ta có hệ phương trình
Hệ có vô số nghiệm 
Bài 18/16sgk
Xác định hệ số a,b biết rằng hệ pt
 có nghiệm là (1;-2)
Vì hệ pt có nghiệm là (1;-2) nên ta có
Vậy với a=-4;b=3 thì hệ pt có nghiệm là (1;-2)
Bài 22/10 sbt
Tìm giao điểm của hai đường thẳng
D1: 5x-2y =c và d2: x +by=2, biết (d1) đi qua điểm(5;-1), (d2) đi qua điểm (-7;3)
Vì (d1) đi qua điểm(5;-1)nên ta có 5.5-2(-1)=c hay c=27,
Vì (d2) đi qua điểm (-7;3) nên -7+3b=2 hay b=3
Do đó (d1) : 5x-2y=27; (d2) : x+3y=2
Giao điểm M của hai đường thẳng này có toạ độ là nghiệm của hệ
M(5;-1)
4. Củng cố xem lại các bài đã chữa
5. Hướng dẫn về nhà
Học quy tắc thế
Làm bài tập 15,16,17,19/16 sgk và 19,20,23 sbt
Đọc trước bài giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
6. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
Ngày dạy:7/01/2011 Lớp 9A3
Tiết 39: GIẢI HỆ PHƯƠNG TR̀NH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số
2. Kĩ năng
HS nắm vững cách giải hệ phương tŕnh bằng phương pháp cộng đại số.
Giúp HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt.
3. Thái độ :Rèn tính cẩn thận trong tính toán và trình bày lời giải.
B. Chuẩn bị
GV:bảng phụ ghi sẵn qui tắc ,bài giải mẫu, phấn màu.
HS: bảng phụ nhóm, phấn màu, máy tính bỏ túi.
C. Phương pháp: Luyện tập thực hành, nêu và giải quyết vấn đề,nhóm
D. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Nêu cách giải hệ pt bằng pp thế 
Giải hệ pt 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1: Quy tắc cộng đại số
GV: Như đă biết, muốn giải một hệ phương trình hai ẩn ta tìm cách quy về việc giải phương trình một ẩn. Quy tắc cộng đại số cũng chính là nhằm tới mục đích đó. Quy tắc cộng đại số nhằm biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
? Đọc quy tắc?
? Nêu tóm tắt các bước của quy tắc?
HS:
B1: Cộng từng vế 2 phương trình được phương trình mới.
B2: Hệ phương trình lập bởi phương trình mới và một phương trình của hệ tương đương với hệ đã cho.
GV: Yêu cầu HS giải hệ PT sau bằng phương pháp cộng đại số:
?
Cộng từng vế của hai PT (I) ta được PT mới là PTnào?
HS: (2x – y) + (x+y) = 1 + 2
 Û3x = 3
? Dùng phương trình mới đó thế cho phương trình thứ nhất hoặc phương tŕnh thứ hai ta được hệ nào?
HS: hoặc 
? Giải hệ PT vừa tìm được để tìm nghiệm của hệ?
HS: 
Vậy nghiệm hệ phương trình là (1;1)
GV: Cho HS HĐ nhóm trong 4 phút làm ?1
HS: (2x - y) – (x + y ) = 1 – 2 
Hay x – 2y = -1
GV: Sau đây ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương tŕnh bậc nhất hai ẩn. Cách làm đó gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
1. Quy tắc cộng đại số
a) Quy tắc: (sgk16)
B1: Cộng từng vế 2 phương trình được phương trình mới.
B2: Hệ phương trình lập bởi phương trình mới và một phương trình của hệ tương đương với hệ đã cho.
b) Ví dụ giải hệ PT sau bằng phương pháp cộng đại số:
(I)
cộng từng vế hai phương tŕnh của hệ (I) ta được: 3x = 3
Vậy nghiệm hệ phương trình là(1;1)
HĐ2: Áp dụng.
? Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn y trong hệ phương trình?
HS: Các hệ số của y đối nhau.
? Làm thế nào để mất ẩn y chỉ c̣òn ẩn x?
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ sẽ được một hệ phương trình chỉ c̣òn ẩn x.
3x = 9
GV: Áp dụng quy tắc cộng đại số ta có: .
Hãy giải hệ phương trình trên?
HS: 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3;-3)
? Nhận xét hệ số ẩn x?
HS: Các hệ số của x bằng nhau.
? Làm thế nào để mất ẩn x?
HS: Trừ từng vế của hai phương trình của hệ được 5y = 5.
? Giải tiếp hệ phương trình?
HS:
?Có nhận xét gì về hệ số của ẩn x và y trong hai PT của hệ?
HS: các hệ số này không bằng nhau và không đối nhau.
GV: Vì vậy chúng ta sẽ tìm cách biến đổi đưa về trường hợp thứ nhất.
? Hẵy biến đổi sao cho các PT mới có các hệ số của ẩn x bằng nhau?
HS: Nhân 2 vế của PT (1) với 2 và nhân cả hai vế của PT (2) với 3 ta được
? HS giải tiếp HPT trên?
? Làm ?5
HS:
GV: Giới thiệu “Tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số”, cho HS đọc lại.
2.Áp dụng	
a)Trường hợp thứ nhất
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình:
Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được :3x=9 Û x=3
Do đó: 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3;-3)
VD2:
b)Trường hợp thứ hai
Ví dụ 3
Nhân 2 vế của PT (1) với 2 và nhân cả hai vế của PT (2) với 3 ta được
Vậy hệ phương trình có nghiệm là (3;-1)
*) Tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. SGK - 18
3. Luyện tập
Bài 20(SGK - 19)	
a. 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2;-3)
b. 
c. 
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (3; - 2).
4.Củng cố 
GV: Cho HS làm bài 20 theo dãy trong 3 phút, sau đó gọi đại diện các dãy lên làm bài 20.
? Nêu tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
5.Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
làm các BT: 20 – 22 (SGK - 19)
Tiết sau luyện tập.
HD: Bài 26/SGK – 19: Thay tọa độ của A và B vào phương trình 
y = ax + b sau đó giải hệ PT và tìm a; b.
6. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: /01/2011 
Tiết 40: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Học sinh được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
2. Kĩ năng 
 Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp.
3. Thái độ 
Rèn tính cẩn thận trong tính toán và giải hệ phương trình.
B. Chuẩn bị
Giáo viên:Bảng phụ, máy tính b ...  đơn vị là y. (0 < x £ 9, 0 < y £ 9). Khi đó số cần tìm là 10x + y. Khi viết số theo thứ tự ngược lại ta được số 10y + x.
?
Biểu thị quan hệ giữa x và y từ: “hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị?
Theo đề bài ta có: 2y – x = 1
?
HS
Khi viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị, theo điều kiện này ta có điều ǵ?
(10x + y) – (10y + x) = 27 
Hay x – y = 3
(10x + y) – (10y + x) = 27 
Hay x – y = 3
?
HS
Từ đó ta có hệ nào?
?
HS
Hăy giải hệ phương trình trên và trả lời bài toán?
Û 
Vậy số phải tìm là 74
GV
GV
Quá trình các em vừa làm chính là đã giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
Cho học sinh đọc ví dụ 2.
Ví dụ 2:
?
HS
Khi gặp nhau mỗi xe đi hết thời gian là bao lâu?
- Khi hai xe gặp nhau thì:
+ Thời gian xe khách đi là 1h48’ tức là (giờ).
+ Thời gian xe tải đi là 1 + = (giờ)
?
HS
Yêu cầu của bài toán là ǵ?
Tính vận tốc của xe tải và xe khách.
?
HS
Các em hăy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi vận tốc của xe tải là x (Km/h), vận tốc của xe khách là y (Km/h) (x,y>0)
?
HS
Lập phương trình biểu thị giả thiết: Mỗi giờ, xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 Km?
?3.Với mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình: y – x = 13
?3.Với mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình: y – x = 13
?
HS
Viết các biểu thức biểu thị quăng đường mà mỗi xe đi được, tính đến khi hai xe gặp nhau?
- Tại nơi gặp nhau:
+ Xe khách đi được y (Km).
+ Xe tải đi được x (Km)
?
HS
Từ đó hãy viết phương trình biểu thị quãng đường từ TP HCM đến Cần Thơ dài 189 Km?
?4. 
y + x = 189 hay 
?
HS
Giải hệ hai phương trình thu được trong ?3 và ?4?
Û 
Û 
GV
?
?
HS
GV
HS
HĐ2: Luyện tập, củng cố
Đọc đề?
Hãy nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư?
Số bị chia = số chia x thương + số dư.
Cho HS HĐ cá nhân làm bài tập trong 5 phút, sau đó gọi một HS lên bảng làm.
Vậy vận tốc xe tải là 36(km/h), vận tốc xe tải là 49(km/h)
2. Luyện tập 
Bài 28 (SGK - 22).
Gọi số lớn hơn là x và số nhỏ hơn là y (x,y Î N; y > 124).
Theo đề bài tổng của hai số bằng 1006 ta có phương trình:
x + y = 1006 (1)
Vì lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124 ta có phương trình:
x = 2y + 124 (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 
Vậy số lớn là 712. số nhỏ là 294.
4. Hướng dẫn về nhà 
-Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-Xem lại hai ví dụ đã làm.
-Làm bài tập số 29 đến 30.
-Hướng dẫn bài 30:Gọi quăng đường từ A đến B là x km (x > 0)
-Gọi thời gian dự định đi từ A đến B là y (y > 0)
5. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: 21 /01/2012
Tiết 43: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Kĩ năng
Học sinh có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, ṿòi nước chảy.
3. Thái độ :Yêu thích bộ môn, rèn cách tŕnh bày bài khoa học.
B. Chuẩn bị
-Giáo viên: bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu.
-Học sinh: nghiên cứu trước bài mới, máy tính bỏ túi
C. Phương pháp: 
Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, nêu và giải quyết ván đề.
D. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
H1: Làm bài tập 35 (SBT – Tr9)
H2: Làm bài tập 36 (SBT – Tr9)
Đáp án
HS1:Bài tập 35 (SBT – Tr9)
Gọi hai số cần tìm là x, y
Theo đề bài ta có:
Vậy hai số cần phải tìm là 34 và 25.
HS2:Bài tập 36 (SBT – Tr9)
Gọi tuổi của mẹ và tuổi con năm nay lần lượt là x, y (x, y Î Z, x, y > 0)
Ta có phương trình x = 3y (1)
Trước đây 7 năm, tuổi mẹ và tuổi con lần lượt là x – 7 (tuổi) và y – 7 (tuổi) 
Theo đề bài ta có phương trình x – 7 = 5(y – 7) + 4 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 
Vậy năm nay mẹ 36 tuổi, con 12 tuổi
3. Bài mới-củng cố
Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số bài toán và giải những bài toán đó bằng cách lập hệ phương trình.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
HĐ1: Giải toán bằng cách lập hệ phương trình
Cho học sinh đọc nội dung ví dụ 3 (SGK – Tr22)
1. Giải toán bằng cách lập hệ phương trình 
Ví dụ 3 (SGK – T22) 
?
HS
Các em hăy nhận dạng bài toán này?
Ví dụ 3 là toán là chung, làm riêng.
G
Nhấn mạnh lại nội dung đề bài và hỏi học sinh
?
HS
Bài toán này có những đại lượng nào?
Trong bài toán này có thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm 1 ngày của hai đội và riêng từng đội.
?
HS
Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
Cùng một khối lượng công việc, thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV
Đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu cách điền.
HS
Thời gian hoàn thành công việc
Năng suất 1 ngày
2 đội
24 ngày
(CV)
Đội A
x ngày
(CV)
Đội B
y ngày
(CV)
?
HS
Theo bảng phân tích đại lượng, hãy trình bày bài toán. Đầu tiên hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn?
Gọi thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc là x ngày.
Gọi thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y ngày. x, y > 24
Trong 1 ngày đội A làm được (công việc)
Trong 1 ngày đội B làm được (công việc)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Giải ta được x = 40 và y = 60
Vậy:
Đội A làm riêng thì hoàn thành công việc trong 40 ngày.
Đội B làm riêng thì hoàn thành công việc trong 60 ngày.
GV
Cho học sinh đọc nội dung ?7?
?7
GV
Cho học sinh lập hệ phương trình
(yêu cầu HS HĐ nhóm làm ?7 )
Giải ta được x = và y = 
?
GV
HS
HS
?
HS
?
GV
HĐ2: Luyện tập
Đọc và tóm tắt đề bài?
Đưa ra bảng phân tích các đại lượng cho HS HĐ cá nhân trong 5 phút, hoàn thiện bảng.
Hoàn thiện bảng phân tích đại lượng?
Nêu điều kiện của ẩn?
ĐK: x, y > 
Lập hệ phương trình?
Yêu cầu HS về giải hệ PT trên và trả lời câu hỏi của BT.
Vậy:
Đội A làm riêng thì hoàn thành công việc trong = 40 ngày.
Đội B làm riêng thì hoàn thành công việc trong = 60 ngày
2. Luyện tập
Bài 32 (SGK - 23)
Thời gian chảy đầy bể
NS chảy 1giờ
Hai ṿòi
(bể)
Ṿòi I
x (h)
(bể)
Ṿòi II
y (h)
(bể)
ĐK: x, y > 
4. Hướng dẫn về nhà 
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-Bài tập về nhà số 31, 33, 34 (SGK – Tr23, 24)
-Tiết sau luyện tập.
-Hướng dẫn bài 31:Gọi hai cạnh góc vuông của tam giác vuông lúc ban đầu là x, y (x > 2; y > 4)
-Lập hệ rồi rút gọn các phương trình.
5.Rút kinh nghiệm sau khi dạy
--------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn:
Ngày dạy: /01/2012
Tiết 44: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Củng cố cách giairbaif toán bằng cách lập hệ phương trình
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Học sinh biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ:Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị
-Giáo viên:bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi
-Học sinh: máy tính bỏ túi, thước thẳng.
C. Phương pháp: 
Đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, nêu và giải quyết ván đề.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
HS:Chữa bài tập 31 (SGK – Tr23)
Đáp án
Bài 31 (SGK - 23)
Gọi hai cạnh của tam giác vuông ban đầu là x và y (x, y > 0)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Û Û (TMĐK)
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9 cm và 12 cm.(10 điểm)
3. Bài mới-củng cố
Ở những bài trước ta đã biết cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Vậy bài học hôm nay sẽ giúp ta vận dụng tốt vào một số bài tập
Hoạt động của thầy và tṛò
Ghi bảng
Bài 34 (SGK – Tr24)
GV
HS
Trong bài toán này có những đại lượng nào?
Trong bài toán này có các đại lượng là: Số luống, số cây trồng trên một luống và số cây trồng cả vườn.
?
HS
?
HS
Hãy đặt ẩn cho bài toán này?
Gọi số luống là x (x Î Z và x > 0)
Gọi số cây rau trong một luống là y (y Î Z và y > 0)
Theo đề bài hãy lập hệ phương trình và giải hệ?
Gọi số luống là x (x Î Z và x > 0)
Gọi số cây rau trong một luống là y (y Î Z và y > 0)
Theo đề bài ta có hệ phương trình
Û Û 
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = 750 (cây)
Bài 36 (SGK – Tr24) 
?
HS
Bài toán này thuộc dạng bài toán nào đã học?
Bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả.
GV
Cho học sinh nhắc lại công thức tính giá trị trung bình.
?
HS
Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x
Số lần bắn được điểm 6 là y
ĐK: x, y Î N*
Theo đề bài ta có:
Û Û 
Số lần bắn được điểm 8 là 14
Số lần bắn được điểm 6 là 4
Bài 47 (SBT – Tr10,11) 
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi vận tốc của bác Toàn x (km/h)
Và vận tốc cô Ngần là y (km/h)
ĐK: x, y > 0
Lập hệ phương trình của bài toán?
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Về nhà các em giải hệ phương trình và kết luận bài toán.
Hãy đọc đề bài và ghi tóm tắt đề bài?
Hai ṿòi () thì đầy bể
Ṿòi I(1/6h) + ṿòi II(1/5h) đầy 2/15 bể.
Mở riêng mỗi ṿòi thì bao lâu đầy bể.
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi thời gian ṿòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h)
Thời gian ṿòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h)
ĐK: x, y > 
Hãy biểu thị các đại lượng trong bài qua ẩn, từ đó thiết lập hệ phương trình?
Giải hệ và kết luận nghiệm?
Gọi vận tốc của bác Toàn x (km/h)
Và vận tốc cô Ngần là y (km/h)
ĐK: x, y > 0
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Û 
Bài 38(sgk-24)
Gọi thời gian ṿòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h)
Thời gian ṿòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h)
ĐK: x, y > 
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
 Û 
Vậy thời gian ṿòi 1 chảy riêng đầy bề là 2 giờ, thời gian ṿòi 2 chảy riêng đầy bể là 4 giờ.
4. Hướng dẫn về nhà 
-Xem lại các bài tập đă chữa.
-Làm bài tập 37, 38, 39 (SGK – Tr24,25)
-Bài 44, 45 (SBT – Tr10)
-Hướng dẫn bài 37 – SGK
Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s)
 Và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s) (x, y > 0)
 Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh đi được trong 20 giây hơn quãng đường vật đi chậm cũng trong 20 giây đúng 1ṿòng.
Ta có phương trình 20x - 20y = 20p
Khi chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, ta có phương trình 4x + 4y = 20p
5. Rút kinh nghiệm sau khi dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9 tiết 37-38.doc