Giáo án đại số lớp 9 – Năm học : 2009 - 2010

Giáo án đại số lớp 9 – Năm học : 2009 - 2010

HS được ôn lại và phải nắm vững các nội dung sau:

*Các khái niệm về “Hàm số”, “Biến số”. Hàm số có thể cho bởi bảng công thức.

*Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) , . Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 , . được kí hiệu f(x0) , f(x1), .

*Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)).

 

doc 40 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đại số lớp 9 – Năm học : 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/2009
Chương II: Hàm số bậc nhất.
Tiết 19
Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các 
khái niệm về hàm số.
I. Mục tiêu.
HS được ôn lại và phải nắm vững các nội dung sau:
*Các khái niệm về “Hàm số”, “Biến số”. Hàm số có thể cho bởi bảng công thức.
*Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) , ..... Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 , ... được kí hiệu f(x0) , f(x1), ....
*Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)).
*Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R , nghịch biến trên R.
*Biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số. Biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. Vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ kẻ bảng ở VD 1(a;b). Kẻ sẵn bảng của ?3.
HS: Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
GV: Đặt vẫn đề và giới thiệu chương.
+ ở lớp 7 ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, 1 số VD về hàm số , KN về mặt phẳng toạ độ, đồ thị của hàm số y=ax
+ ở lớp 9 ngoài củng cố các kiến thức trên ta còn bổ xung thêm 1 số KN :
 Hàm số đồng biến và nghịch biến, đường thẳng song song, xét hàm số dạng y = ax + b (a0)
+ Trong tiết này ta sẽ nhắc lại và bổ xung các khái niệm về hàm số.
Nhắc lại và bổ xung các khái niệm về hàm số
+ Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x ?
+ Hàm số có thể cho bằng những cách nào ?
GV cho HS nghiên cưu VD 1 (SGK/42)
+ Vì sao y được gọi là hàm số của x ?
GV đưa ra bài tập trên bảng phụ:
Bài tập.
.x
3
4
3
5
8
.y
6
8
4
8
16
+ Bảng này có xác định y là hàm số của x không ? Vì sao ?
HS trên bảng không chỉ được ra y là hàm số của x. Vì ứng với 1 giá trị x = 3 lại có 2 giá trị của y là 6 và 4.
+ Khi y là hàm số của x ta có thể viết dưới dạng y = f(x) ; y = g(x) ... 
+ Hàm số y = 2x + 3 ta có thể viết như thế nào ? 
+ Khi x = 3 thì y = ? . 
Ta có thể viết như thế nào ?
Khi x = 3 thì giá trị tương ứng của y là 9.Ta viết: f(3) = 9.
GV: Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị thì hàm đó gọi là hàm hằng.
GV cho HS làm ? 1.
+ Y/c 1 HS lên bảng trình bày.
 Tìm hiểu về đồ thị của hàm số
GV cho HS làm ?2.
GV treo bảng phụ kẻ sẵn hệ trục toạ độ Oxy.
+ Y/c 2 HS lên bảng làm phần a) và b).
2 HS lên bảng làm ?2.
GV nhận xét .
 đồ thị của hàm số y = ax (a0) có hình dạng như thế nào? Cách vẽ ra sao?
Tìm hiểu về hàm số đồng biến và hàm số nghịch biến. 
GV cho HS làm ?3.
GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng của ?3 và Y/c 2 HS lên bảng điền để hoàn thành bảng.
GV: Xét hàm số y = 2x + 1
+ Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x ?
+ Khi x tăng thì y như thế nào ?
Xét hàm số y = - 2x + 1
+ Biểu thức - 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x ?
+ Khi x tăng thì y như thế nào ?
GV giới thiệu:
+ Hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R.
+ Hàm số y = - 2x + 1 nghịch biến trên R.
GV đưa ra khái niệm trên bảng phụ.
HS đọc phần tổng quát. ( SGK/ 44)
 Hướng dẫn về nhà.
+ Nắm vững các khái niệm về hàm số.
+ Làm bài tập 1; 2; 3 ( SGK/44 – 45)
+ Làm bài tập 1; 3 (SBT/56)
+ Nghiên cứu và làm trước các bài phần luyện tập.
1-Khái niệm về hàm số:(SGK)
+ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi. Sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được 1 giá trị tương ứng của y. Thì y được gọi là hàm số của x , x gọi là biến số.
*Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc công thức .
 x
1
2
3
4
 y
2
4
6
8
- y=2x
- Khi hàm số được cho bằng công thức y=f(x) ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định .
VD: Hàm số y=2x+3xác định với mọi giá trị của biến x.
*Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng.
?1: 
f(0) = . 0 + 5 = 5 ; 
 f(1) = . 1 + 5 = 5,5 
f(a) = . a + 5 
II - Đồ thị của hàm số:
+ Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)
+ Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
III – Hàm số đồng biến, nghịch biến.
?3: 
x
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y= 2x+1
-2
-1
0
1
2
3
4
y=-2x+1
4
3
2
1
0
-1
-2
+ Biểu thức 2x + 1 xác định với xR
+ Khi x tăng dần thì giá trị của y cũng tăng dần.
+ Biểu thức - 2x + 1 xác định với xR
+ Khi x tăng dần thì giá trị của y giảm dần.
*Tổng quát: (SGK/44)
Tiết 20: : Nhắc lại và bổ sung các 
khái niệm về hàm số - Luyện tập
 Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2009
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hs, kỹ năng vẽ đồ thị, kỹ năng đọc “đồ thị”.
- Củng cố các khái niệm HS: biến số, đồ thị hàm số, HS đồng biến, nghịch biến trên R.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính, hình vẽ 4
HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan
Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
HS1: Nêu định nghĩa hàm số , làm BT1 S GK
HS2: Nêu khái niệm hàm số đồng biến nghịch biến + chữa bài 2(b) SGK 
HS1: Hàm số y = x + 3
x
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
2
y
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
2,5
2,25
2
b)Khi x lần lượt tăng thì các giá trị tương ứng của y giảm à Hàm số nghịch biến trên R.
HS2: + Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x và y = - 2x
x
y
x
A
B
2
-2
1
0
y= 2x
y= - 2x
0
1
y = 2x
0
2
y = - 2x
0
-2
 A(1; 2) 
B(1; -2) 
b) + Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng nằm ở góc phần tư thứ (I) và thứ (III) 
à Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến trên R.
+ Đồ thị của hàm số y = - 2x là đường thẳng nằm ở góc phần tư thứ (II) và thứ (IV) 
à Hàm số y = -2x là hàm số nghịch biến trên R.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 4 (SGK trang 45)
GV đưa hình vẽ bài 4 lên bảng, yêu cầu HS đọc bài, cả lớp làm theo nhóm bàn sau đó GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
*GV: Ta phải xác định điểm trên trục Oy như thế nào?
Sau đó GV nhắc lại cách vẽ và yêu cầu HS vẽ vào vở.
y
y
0
 A B
 4
 3
 2
 1
 1 2 4 4 5
GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 Muốn vẽ đồ thị hs y = x ta phải biết thêm điều gì? (Biết thêm 1 điểm khác gốc toạ độ O). Hãy tìm toạ điểm điểm đó?
GV cho HS vẽ 2 đồ thị y = x và y = 2x trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ.
b. Yêu cầu HS vẽ đồ thị y = 4
Nêu cách xác định toạ độ các điểm A,B?
GV cho 1 HS lên bảng xác định toạ độ điểm A ; B và viết công thức tính chu vi của ABC ?
SABC tính như thế nào ?
Còn cách tính SABC nào nữa không ?
GV hướng dẫn.
SABC = SO4B - SO4A
+Y/c HS về nhà tính cách khác.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách CM hs đồng biến hay nghịch biến 
*Cho HS vận dụng để làm bài tập 7 SGK. Mỗi dãy làm 1 ý. Giáo viên gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Bài 4 (SGK trang 45)
Hàm số: y = x 
Cho x = 1 => y = => A(1; )
Ta phải xác định điểm trên trục Oy
 y
 1
 x
 0 
 Vẽ hình vuông có cạnh 1 đơn vị đường chéo 
OB = 
+ Vẽ cung tròn bán kính OB = cắt Ox tại C.=>OC = 
+ Vẽ hình chữ nhật có đỉnh là O , 
cạnh OC = và CD = 1.
 => Đường chéo OD = 
+ Vẽ cung tròn bán kính OD = cắt Oy tại E 
=>Điểm E là điểm có tung độ bằng 
+ Xác định điểm A(1; )
+ Kẻ đường thẳng qua O và A ta được đồ thị của hàm số y = x. 
Bài 5 (SGK/45) 
a. Vẽ đồ thị hàm số: 
y = x và y = 2x 
b)A(2; 4) ; B(4; 4)
+ Chu vi hình ABC là : 
P ABC = AB + OA + OB
AB = 2 (cm)
OB = = 4 (cm) ( Py-ta-go)
OA = = 2 (cm) ( Py-ta-go)
 PABC = 2 + 4 + 2 12,13 (cm)
+ Diện tích tam giác ABC
SABC = = 4 (cm2)
Bài7: Hàm số y =- 3x đồng biến hay nghịch biến.
Giải
Cho x là giá trị tuỳ ý x1, x2
 sao cho : x1< x2 x1_-- x2 < 0
Xét f(x1) – f(x) = -3x1 + 3x2
= - 3(x1 – x2) > 0 vì x1- x2 < 0
 f(x1) > f(x2)
Với x1 f(x2)
 Hàm số y = -3x nghịch biến
Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
- Ôn lại các kiến thức đã học: hàm số, hs đồng biến, nghịch biến trên R.
- Làm BT 6, 7 (SGK) và bài: 4, 5 (SBT)
Tiết 21: hàm số bậc nhất 
Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2009
 I. Mục tiêu:
HS cần nắm được:
Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b (a 0)
Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) luôn xác định với mọi x R
Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) đồng biến trên R khi a > 0 và nghịch biến trên R khi a < 0.
Chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R và hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận tổng quát: “Hàm số bậc nhất y = ax+b (a 0) đồng biến trên R khi a > 0 và nghịch biến trên R khi a < 0.
Thấy được toán học là 1 môn khoa học trừu tượng nhưng các vẫn đề trong toán học nói chung và trong hàm số nói riêng lại thường xuất phát từ những bài toán thực tế. -Rèn tính tư duy lô gic liên hệ với thực tế
II. Chuẩn bị:
 GV. bảng phụ ghi sẵn BT
HS: giấy kẻ ca rô
 III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
GV
HS1 :HS là gì? Hãy cho VD về h/s được cho bởi công thức. ?
HS2:Thế nào là hàm số đồng biến ,nghịch biến? .
HS
HS1: 
+ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi. Sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được 1 giá trị tương ứng của y. Thì y được gọi là hàm số của x , x gọi là biến số.
+ Lấy VD:
HS2
Cho hs y = f(x) XĐ mọi x ẻR, 
" x1, x2ẻ R
 - Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì 
 hs y = f(x) đồng biến trên R.
Nếu x1 f(x2) 
thì hs y = f(x) nghịch biến trên R.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Ta đã biết khái niệm về hàm số và biết lấy VD về hàm số được cho bởi công thức. Hôm nay ta sẽ đi xét 1 hàm số cụ thể đó là hàm số bậc nhất.
+ Vậy hàm số bậc nhất là gì ? Nó có tính chất như thế nào ? Để đi đến định nghĩa ta đi xét bài toán sau:
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài toán.
GV. Gọi 1 HS học bài.
Gv yêu cầu hs vẽ sơ đồ vào vở.
GV cho hs trả lời (?1), mỗi hs trả lời 1 ý.
Tiếp theo GV cho HS làm (?2)
GV hướng dẫn HS kẻ bảng để làm ?2
t
S = 50t+ 8
+ Tại sao S là hàm số của t ?
Ta thấy S là h/s của t (vì mỗi giá trị của t chỉ xác định được duy nhất 1 giá trị của s)
GV: Nếu thay:
 Chữ S bởi chữ y
 Chữ t bởi chữ x
 Số 50 bởi chữ a
 Số 8 bởi chữ b
Thì ta có y = ax + b (a 0) là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì ?
GV treo bảng phụ ghi định nghĩa.
GV: đưa bài tập trên bảng phụ:
Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không ? 
a) y = 1 – 5x ; b) y = + 4
c) y = 2x2 + 3 ; d) y = 0x + 7 
e) y = mx + 2 ; f) y = .x
+ Các hàm số là bậc nhất là:
a) y = 1 – 5x ( a = - 5 0)
b) y = .x ( a = 0)
+ Các hàm số không phải là bậc nhất.
b) y = + 4 Không phải dạng y=ax + b
c) y = 2x2+3 Không phải dạng y = ax+ b
d) y = 0x + 7 ( a = 0)
e) y = mx + 2 chưa có điều kiện m 0
+ Các hàm số là bậc nhất là:
a) y = 1 – 5x ( a = - 5 0)
b) y = .x ( a = 0)
+ Các hàm số không phải là bậc nhất.
b) y = + 4 Không phải dạng  ... 33,34
H/s làm bài theo nhóm bàn, sau đó gọi h/s đứng tại chỗ trả lời để lớp nhận xét, GV treo bảng phụ bài giải cho h/s đối chiếu kết quả
- HS giải bài tập 37 
 a. Vẽ đồ thị hai hàm số: 
 y =0.5x + 2 (1)
 y =5-2x (2)
a. Xác định tọa độ giao điểm C 
c. Tính độ dài AB ,AC,BC 
d. Tính các góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox?
- Hai đường thẳng trên có vuông góc với nhau hay không? Vì sao ? 
+ Y/c 2 HS lên bảng xác định toạ độ giao điểm của mỗi đồ thị rồi vẽ đồ thị đó.
GV hướng dẫn HS làm tiếp phần b)
+ Em hãy xác định toạ độ giao điểm của điểm A; B; C.
+ Để xác định toạ độ giao điểm của điểm C ta làm như thế nào ?
GV gợi ý: Vì C là giao điểm của 2 đường thẳng: y = 0,5x + 2 và 
y = - 2x + 5 nên:
0,5x + 2 = - 2x + 5.
Ta sẽ tìm x và y được toạ độ điểm C.
2 HS lên bảng làm tiếp phần c); d)
GV cho HS trong lớp nhận xét.
GV nhận xét và bổ sung sai sót.
I – Lí thuyết.
Câu 8 ( có bổ sung):
Cho hai h/s
y = ax+b (d)
y = a'x+b' (d’) ta có:
(d) // (d’) a=a’ và b b’
(d) (d’) a=a’ và b = b’
(d) cắt (d’) aa’
 d ^ d’ a. a’ = -1 
II. Bài tập
Bài tập 32:
a) Hàm số y=(m-1)x+3 đồng biến 
 m-1>0 và m ạ1 
 m>1
b) Hàm số y = (5 - k)x+1 nghịch biến 
 5-k < 0 và 5 - k ạ0
 k > 5
Bài tập 33: 
Hàm số y = 2x + (3+m) và 
 y = 3x+(5-m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a a' ( vì 2 ạ 3) nên đồ thị của chúng cắt nhau mà giao điểm nằm trên trục tung nên 3+m = 5-m
 2m = 2
 m = 1
Vậy m ạ 1 thì đồ thị của hai h/s trên cắt nhau mà giao điểm nằm trên trục tung
Bài 34:
 y = (a – 1)x + 2 (a 1) (d)	
 y = (3 – a)x +1 (a 3) (d’)
Hai đường thẳng (d) // (d’)
 (a – 1) = (3 – a) và 1 2 
 a 2
Vởy a 2 thì hai đường thẳng trên song song với nhau
Bài tập 37:
y = 0,5x+2
 x
 0
 -4
 y
 2
 0
y =-2x+5
 x
 0
 2,5
 y
 5
 0
 y
x
5
 2
O
 - 4
 2.5
 C
y
A
B
b)toạ độ của các điểm A, B, C là
A (- 4 ; 0) ; B ( 2,5 ; 0)
Vì C là giao điểm của 2 đường thẳng:
y = 0,5x + 2 và y = - 2x + 5 
nên ta có: 0,5x + 2 = - 2x + 5 
 x = 1,2.
Thay x = 1,2 vào 1 trong 2 hàm số trên ta có y = 2,6.
Vậy C ( 1,2 ; 2,6)
c)Tính độ dài AC và BC.
AB = OA + OB = 4 + 2,5 = 6,5 (cm)
Theo py-ta-go ta có :
AC = (cm)
BC = (cm)
d)Tính góc a và b:
+ tga = 0,5 a 26034’
+ tgb = = 2 b 116034’
* hai đường thẳng trên vuông góc với nhau vì: a.a’ = -2 . 0,5 = -1
 Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà.
+ Ôn lại toàn bộ kiến thức cơ bản trong chương II.
+ Xem lại các bài tập đã chữa.
+ Làm các bài tập ở SBT và chuẩn bị cho bài kiểm tra hết chương II
Tiết :29 kiểm tra 45 phút chương II 
I-Mục tiêu 
Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm hàm số bậc nhất, hiểu các tính chất, đặc điểm đồ thị của hàm số bậc nhất.
- Các vị trí giữa các đồ thị hàm số bậc nhất trong mặt phẳng toạ độ nhờ vào hệ số góc a
- Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ạ 0). Mối liên hệ giữa hệ số a và góc tạo bởi đồ thị hs bậc nhất với trục Ox.
Về kỹ năng:
- Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0).
- Biết các cách xác định hàm số bậc nhất. 
- Biết kiểm tra, sử dụng điểm thuộc đường thẳng để làm bài tập
II-chuẩn bị :
-HS oõn taọp caực kieỏn thửực ủaừ hoùc .
III. Ma trận đề kiểm tra
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khái niệm, tính chất của h/s bậc nhất
Câu 1, 8
 1.0
Câu 6
0,5
đồ thị h/s
 y = ax + b 
 ( a0)
Câu 3
1b
 1.25
Đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau
Câu 2,3
 1.0 
Câu 5
2b
 1,0
Câu 7
1a 
 1.25
Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b 
 ( a0)
Câu 4
 0,5
2c
 1,0
2a
 1,5
5 câu 2,5 điểm
IV. phần đề bài
I.Trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Hóy khoanh tròn vào cõu trả lời mà em cho là đỳng nhất .
Cõu 1:Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số bậc nhất:
A. 	B. 	C. 	D. 
Cõu 2:Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào cắt đường thẳng y = -5x +3 ?
	A. y = 2 – 5x	B. y = 4 – 5x	C. y= - ( 3+ 5x)	 D. y = 5x -2
Cõu 3: Hàm số y = - x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1 khi b bằng: 
	A. 1	B. -1	C. 2	D. – 2.
Cõu 4: Hệ số góc của đường thẳng y=x - 2 là:
A. 2	B. – 2	 C. 	D. 
Cõu 5: Cho hàm số và . Với giá trị nào của m thì đồ thị hai hàm số trên song song với nhau?
A. 	B. 	 C. 	 D. Không có m thoả mãn.
Cõu 6: Hàm y = ( m – 3)x + 5 đồng biến khi: 
m 3 C. m - 3 	 D. m 3
Cõu 7: Hai đường thẳng y = 2x – 4 và y = (1 – m )x + 3 cắt nhau khi:
	A. 	B.	C.	D. 
Cõu 8: Cho hàm số y = f(x) = x + 1. Giỏ trị nào sau đõy là đỳng.
A. f(1) = 1	B. f(2) = 2	C. f(3) = 3	D. f(4) = 4
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Bài 1: ( 2.5 điểm)Tìm a, b biết đồ thị h/s y = ax + b thoả mãn một trong các điều kiện sau
a. Đi qua điểm A(-1; 2) và song song với đường thẳng .
 b.Cắt trục tung tại điểm cú tung độ bằng -3 và đi qua điểm M(-2; 1).
Bài 2: ( 3.5 điểm) 	Cho hàm số y = 2x + 3 và y = - x +2
	a.Vẽ đồ thị của hai hàm số trờn cựng một mặt phẳng toạ độ
	b. Xỏc định toạ độ giao điểm của hai đồ thị h/s 
	c.Tớnh gúc tạo bởi đường thẳng y = 2x + 3 và trục Ox ( làm trũn đến phỳt). 
V.HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm: ( 4 điểm) Mỗi ý đỳng ghi 0,5đ
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
A
D
B
C
D
B
D
B
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Nội dung
điểm
Bài 1.Vỡ đ/t song song với đường thẳng nờn a = 
Vỡ đ/t đi qua điểm A(-1; 2) nờn 2 = .(-1) + b b = 
	Phương trỡnh đ/t cần tỡm là : 
	Vỡ đ/t cắt trục tung tại điểm cú tung độ bằng -3 nờn b = -3 
	Vỡ đ/t đi qua điểm M(-2; 1) nờn 1 =a.(-2) + (-3) a = -2
	Phương trỡnh đ/t cần tỡm là : y = -2x -3 	 
Bài 2: ( 3.5điểm) 
	a. * y = 2x + 3
 Cho x = 0 y = b = 2 A( 0; -2) 
	 Cho y = 0 x = = = 2 B( 2; 0) 
 *y = - x +2 : cho x =0 y= 2 C(0 ;2) 
 Cho y = 0 x = 2 D(2 ;0)
	 Vẽ đỳng đồ thị.
 y
 3 
 -3 -2 -1 1 2 3 x
b. xỏc định đỳng toạ độ giao điểm M(-1/3 ;7/3)
c. tớnh đỳng số đo gúc tg= 2 nờn o 26’
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
1.0đ
Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
ễn tập lại cỏc kiờn thức đó học
Chuẩn bị chi bài học chương II
(Tiết 27, 28 hình học tuần 14 trùng vào ngày nghỉ 20/11 nên chuyển sang tuần 15)
Chương iii : hệ hai phương trình bậc hai ẩn
Tiết: 30- Ngày soạn: 29/11/2009 
Đ 1 . phương trình bậc nhất hai ẩn	
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó .
Hiểu được tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó
Biết cách tìm công thức nghệm tổng quát và vẽ đường thẳng đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình nhất hai ẩn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước chia khoảng
III. Tiến trình dạy học:
1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
2: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất có một ẩn số ? Cho ví dụ
Giải phương trình 2x-5 = 0. Cho biết số nghiệm của phương trình bậc nhất có một ẩn số?
Hoạt động GV và HS
Nội dung
GV Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III
GV: Giới thiệu chương III bằng bài toán cổ như (SGK trang 4).
GV: Nếu gọi số gà là x (con).
 Số chó là y (con)
Ta có hệ thức: x+y= 36 
 và 2x+ 4y = 100.
Các hệ thức trên là VD về PT bậc nhất 2 ẩn.
Vậy thé nào là ptbậc nhất hai ẩn?
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số?
 2x2 + y = 0, - x-y = 0; 
 2x + 0y = 1; 0x + 5y = 9 ?
- Tìm các hệ số a ; b trong các phương trình bậc nhất hai ẩn trên ?
GV: khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là 1 nghiệm của phương trình: ax + by = c
- GV dẫn dắt HS đến với khái niệm nghiệm của phương trình ax+by=c, bằng ví dụ cụ thể :
 - Với phương trình 2x+3y = 3 cặp số (x=0 ; y=1) là nghiệm của phương trình.
- GV lưu ý HS mỗi nghiệm là một cặp số 
GV hướng dẫn cách viết:
Khi nói (x0; y0) là nghiệm của phương trình ta hiểu ntn?
Giáo viên giới thiệu phần chú ý.
GV cho HS làm (?1); (?2) SGK
- Có nhận xét gì về số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số ?
- HS làm ?3 SGK
?3: PT: 2x – y = 1 (2)
 y = 2x – 1.
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y
-3
-2
0
1
3
4
- Từ kết quả ?3 em hãy viết tập nghiệm của phương trình: 2x-y=1
- GV giới thiệu cách viết nghiệm tổng quát
- HS vẽ đồ thị hàm số y=2x-1
- Giữa đồ thị hàm số y=2x-1 và tập nghiệm của phương trình y = 2x-1 có mối quan hệ gì ?
- Mỗi điểm thuộc đường thẳng y=2x-1 có phải là nghiệm của phương trình không ? Vì sao?
-GV cho HS xét phương trình : 0x+2y=4
- Hãy viết nghiệm tổng quát?
-Vẽ đường thẳng y=2? Nhận xé về tập nghiệm của phương trình 0x+2y = 4 trên mặt phẳng tọa độ 
- GV cho hs xét phương trình: 4x+0y=6
- HS viết nghiệm tổng quát?
- Vẽ đường thẳng x=1,5
- Nhận xét về tập nghiệm của phương trình 4x+0y= 6 trên mặt phẳng tọa độ?
- GV treo bảng phụ có ghi phần tổng quát SGK trang 7
Luyện tập tại lớp: Cho học sinh làm bài tập 1 ;2(a,c,f) trang 7 SGK tại lớp 
Đặt vấn đề: SGK
1.Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn số:
a-Định nghĩa : PT bậc nhất hai ẩn x và y có dạng: ax + by = c (1). 
Trong đó a; b; c là các số đã biết 
 (a 0 hoặc b0)
b. VD: 2x – y = 1 ; 3x +2y = 0
 2x + 0y = 4 ; 0x + y = 5 ....
là các phương trình bậc nhất hai ẩn số
c. Nghiêm của phương trình bậc nhất hai ẩn
- Phương trình ax + by = c, 
nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0,y0) được gọi là nghiệm của phương trình
?1: a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của PT 
 2x – y = 1 . 
Vì khi thay x = 1; y = 1 vào PT 
 Ta có: 2. 1 – 1 = 1.
+ Tương tự cặp số (0,5; 0) cũng là nghiệm của PT 2x – y = 1 . 
b) (2; 3) là nghiệm của PT.
?2: PT 2x – y = 1 có vô số nghiệm
- Chú ý: SGK
- Phương trình bậc nhất hai ẩn số có vô số nghiệm
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn. 
 Xét pt: 2x – y = 1 (2)
 y = 2x – 1
Tập nghiệm của pt (2) là:
S = { (x; 2x – 1)} xẻ R
Hoặc: x ẻ R
 y = 2x – 1
Chú ý: 
Trong mặt phẳng tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của pt (2) là đt y = 2x – 1
y
0
x
M
x0
y0
1
*Xét phương trình: 0x+2y=4
-Nghiệm tổng quát : 
-Trên mặt phẳng tọa độ, nghiệm của phương trình là đường thẳng
 y=2
0
y
x
2
y=2
*Xét phương trình: 4x + 0y = 6
- Nghiệm tổng quát: 
- Trên mặt phẳng tọa độ, nghiệm của phương trình là đường thẳng x=1,5
0
x
y
1,5
x=1,5
Tổng quát: 
PT ax + by = c có vô số nghiệm 
+ Tập nghiệm của nó được biểu diễn bẳng đường thẳng ax + by = c (d)
-Nếu a 0 và b 0 
=> (d) là đồ thị của hàm số y = - 
-Nếu a 0 và b = 0
=> (d) là đường thẳng song song với Oy hoặc trùng với Oy.
-Nếu a = 0 và b 0 
=> (d) là đường thẳng song song với Ox hoặc trùng với Ox.
Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
Về nhà làm bài tập 2(.d,e,b); 3 trang 7 SGK .
Chuẩn bị bài sau: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Tài liệu đính kèm:

  • docthaDai so 9chuongII.doc