I- MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách tìm đk xác định (hay đk có nghĩa) của và có kĩ năng tìm đk xác định.
- Biết cách chứng minh định lý = và biết vận dụng hằng đẳng thức
= để rút gọn biểu thức
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
On tập định lý Pitago, qui tắc giá trị tuyệt đối của một số.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GV HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng kí hiệu
- Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
b) = 8
c) ()2 = 3
d) < 5=""> x < 25="">
a) Đ
b) S
c) Đ
S (0 x < 25)="">
HS2: Phát biểu và viết định lý so sánh căn bậc hai số học
Chữa bài 4 trang 7 Sgk
HS trả lời
Làm bài tập
a) = 15 => x = 152 = 225
b) 2 = 14 => = 7 => x = 72 = 49
c) <>
với x 0 < 4="" 2x="">< 16="" x="">< 8="">
vậy 0 x < 8="">
GV nhận xét cho điểm
Đặt vấn đề: Mở rộng căn bậc hai của một số không âm, ta có căn thức bậc hai.
Hoạt động 2:
1. Căn thức bậc hai (12 ph)
GV yêu cầu HS đọc và trả lời
Vì sao AB =
GV giới thiệu là căn thức bậc hai của 25 – x2 còn là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới căn
GV: yêu cầu HS đọc phần tổng quát
GV: chỉ xác định được nếu a 0
Vậy xác định (hay có nghĩa)
Khi A lấy các giá trị không âm
xác định A 0
GV cho HS đọc VD1 SGK
Hỏi: Nếu x = 0; x = 3 thì lấy giá trị nào?
Nếu x = -1 thì sao?
HV cho HS làm
HS đọc
HS: Trong tam giác vuông ABC
AB2 + BC2 = AC2 (Đlý Pitago)
AB2 + x2 = 52
AB2 = 25 – x2
=> AB = (Vì AB >0)
HS đọc: Một cách tổng quát: sgk trang
HS đọc:
HS: Nếu x = 0 thì = = = 0
Nếu x = 3 thì = = 3
Nếu x = -1 thì không có nghĩa
HS làm vào vở
1 hS lên bảng trình bày
xác định khi 5 – 2x 0
- 2x -5 x
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA TUẦN 1: Tiết 1 § 1 CĂN BẬC HAI Ngày soạn:03/09/2007 Ngày dạy: 07/09/2007 I- MỤC TIÊU - Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. - Biết đưôc phương hệ của số khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. II- CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi HS:- Ôân tập khái niệm về căn bậc hai Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: GV HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình và cách học. HS nghe và ghi lại một số yêu cầu bộ môn (5ph) GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 9 gồm 4 chương trình Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba Chương II: Hàm số bậc nhất Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Chương IV: Hàm số y = ax2. Phương trình bậc hai một ẩn. HS: nghe và ghi lại một số yêu cầu GV nêu yêu cầu: học tập bộ môn Toán. Giới thiệu chương I: Ở lớo 7 chúng ta biết khái niệm về căn bậc hai. Trong chương trình I ta sẽ đi sâu nghiên cứu các tính chất, các phép biến đổi của căn bậc hai. Được giới thiệu về cách tìm căn bậc hai, căn bậc ba. Nội dung bài hôm nay là “căn bậc hai" Hoạt động 2: 1. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (13 ph) Hỏi: hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm? Hỏi: Với số a dương, có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ Hãy viết dạng kí hiệu Nếu a = 0; số 0 có mấy căn bậc hai? Hỏi: Tại sao số âm không có căn bậc hai? GV yêu cầu HS làm GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a ( với a ³ 0) như sgk HS: Căn bậc hai xủa một số a không âm là số x sao cho x2 = a HS: Với số a dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là ;- HS: Tự lấy vd. Căn bậc hai của Với a = 0, số o có một căn bậc hai là 0 ; = 0 HS: Số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm HS: trả lời miệng HD: đọc định nghĩa sgk Chú ý: x = Û x ³ 0 x2 = 0 (với a ³ 0) GV yêu cầu HS làm bài GV nhận xét Giới thiệu: phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm gọi là phép khai phương. Ta đã biết phép trừ là phép toán ngược của phép cộng, phép chia là phép toán ngược của phép nhân. Vậy phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào? HS xem giải mẫu câu a Làm và vở câu b; c; d Một HS lên bảng làm HS: Phép toán khai phương là phép toán ngược của phép bình phương Hỏi để khai phương một số ta có thể dùng dụng cụ gì? ?3 GV: Ngoài ra còn có thể dùng bảng số GV: Yêu cầu HS làm Bài 6 SBT GV đưa bài tập lên bảng phụ HS: Để khai phương một số ta có thể dùng máy tính bỏ túi. ?3 HS làm trả lời miệng Căn bậc hai của 64 là 8 và -8 Căn bậc hai của 81 là 9 và -9 Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1 HS: trả lời miệng Hoạt động 3: 2. SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (12ph) GV: cho a, b ³ 0 Nếu a<b thì so với như thế nào? GV: Ta có thể chứng minh điều ngược lại. Với a, b ³ 0 nếu < thì a < b Từ đó ta có định lý sau Định lý (Sgk trang 5) GV cho HS đọc vd2 trong Sgk ?4 Yêu cầu HS làm bài GV theo dõi HS làm dưới lớp HS: Cho a, b ³ 0 Nếu a < b thì < HS đọc vd HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm ta có 16 > 15 => > => 4 > b) ta có 11 > 9 => > => > 3 GV yêu cầu HS đọc vd3 sgk ?5 GV yêu cầu HS làm HS xem và đọc Sgk HS: a) > 1 => > Û x >1 b) < với x ³ 0 ta có < Û x < 9 vậy 0 £ x < 9 Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài 1: Trong những số sau đây số nào có căn 3; ; 1,5; ; - 4; 0; - Bài 3: trang 6 sgk GV đưa bài tập lên bảng phụ a) x2 = 2 GV hướng dẫn: x2 = 2 => x là căn bậc hai của 2 Bài 5 trang 4 SBT So sánh không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi. HS: những số có căn bậc hai là 3; ; 1,5; ; 0 HS dùng máy tính bỏ túi, làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 x2 = 2 => x1,2 = ± 1,414 x2 = 3 => x1,2 = ± 1,732 x2 = 3,5 => x1,2 = 1,871 x2 = 4,12 => x1,2 = 2,030 HS hoạt động nhóm trong thời gian 5’ Đại diện nhóm trình bày a) có 1 1 1+1 < +1 hay 2 < +1 b) có 4 > 3 => > => 2 > => 2 -1 > - 1 hay 1 > -1 GV theo dõi các nhóm làm việc c) Có 31 > 25 => > => > 5 => 3 > 10 d) có 11 < 4 => -3 > -12 Bài 5: trang 7 sgk Gv đưa bài tập lên bảng phụ Các nhóm nhận xét HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ sgk HS giải tại lớp, 1hs lên bảng làm Diện tích hình chữ nhật là: 3,5 . 14 = 49 (m2) Gọi cạnh hình vuông là x(m), đk (x) Ta có x 2 = 49 Û x = ± 7 x > 0 nên x = 7 nhận Vậy cạnh hình vuông là 7m Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của a ³ 0, phân biệt với căn bậc hai của số a không âm, biết cách viết định nghĩa theo ký hiệu. - Nắm vững định nghĩa so sánh các căn bậc hai số học, hiểu các ví dụ áp BT: 1, 2, 4 (trang 6, 7 sgk). 1, 4, 7, 9 trang 3,4 SBT Oân định lý Pitago và các qui tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. Đọc trước bài : CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = Rút kinh nghiệm : Tiết 2: § 2 CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = Ngày soạn: Ngày dạy: I- MỤC TIÊU - Học sinh biết cách tìm đk xác định (hay đk có nghĩa) của và có kĩ năng tìm đk xác định. - Biết cách chứng minh định lý = và biết vận dụng hằng đẳng thức = để rút gọn biểu thức II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm Oân tập định lý Pitago, qui tắc giá trị tuyệt đối của một số. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: GV HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hỏi: Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng kí hiệu - Các khẳng định sau đúng hay sai? a) Căn bậc hai của 64 là 8 và -8 b) = ± 8 c) ()2 = 3 d) x < 25 Đ S Đ S (0 £ x < 25) HS2: Phát biểu và viết định lý so sánh căn bậc hai số học Chữa bài 4 trang 7 Sgk HS trả lời Làm bài tập a) = 15 => x = 152 = 225 b) 2 = 14 => = 7 => x = 72 = 49 c) < với x ³ 0 < 4 Û 2x < 16 Û x < 8 vậy 0 £ x < 8 GV nhận xét cho điểm Đặt vấn đề: Mở rộng căn bậc hai của một số không âm, ta có căn thức bậc hai. Hoạt động 2: 1. Căn thức bậc hai (12 ph) ?1 GV yêu cầu HS đọc và trả lời Vì sao AB = GV giới thiệu là căn thức bậc hai của 25 – x2 còn là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới căn GV: yêu cầu HS đọc phần tổng quát GV: chỉ xác định được nếu a ³ 0 Vậy xác định (hay có nghĩa) Khi A lấy các giá trị không âm xác định Û A ³ 0 GV cho HS đọc VD1 SGK Hỏi: Nếu x = 0; x = 3 thì lấy giá trị nào? Nếu x = -1 thì sao? ?2 HV cho HS làm HS đọc HS: Trong tam giác vuông ABC AB2 + BC2 = AC2 (Đlý Pitago) AB2 + x2 = 52 AB2 = 25 – x2 => AB = (Vì AB >0) HS đọc: Một cách tổng quát: sgk trang HS đọc: HS: Nếu x = 0 thì = = = 0 Nếu x = 3 thì = = 3 Nếu x = -1 thì không có nghĩa HS làm vào vở 1 hS lên bảng trình bày xác định khi 5 – 2x ³ 0 Û - 2x ³ -5 Û x £ GV yêu cầu HS làm bài 6 trang 10 sgk HS: Trả lời miệng có nghĩa Û ³ 0 Û a ³ 0 có nghĩa Û -5a ³ 0 Û a £ 0 có nghĩa Û 4 –a ³ 0 Û a £ 4 có nghĩa Û 3a + 7³ 0 Û a³ - Hoạt động 3: 2. Hằng đẳng thức = ½A½ (18 ph) ?3 GV cho HS làm GV đưa bài lên bảng phụ GV nhận xét: Hỏi: Nhận xét về quan hệ giữa và a? GV : Như vậy không phải lúc nào khi bình phương của một số rồi khai phương kết quả đó cũng được số ban đầu. HS lên bảng điền HS nhận xét HS: Nếu a < 0 thì = - a Nếu a ³ 0 thì = a Ta có định lý: với mọi số a ta có = êa ê GV: Để chứng minh căn bậc hai số học của a2 bằng giá trị tuyệt đối của a ta cần chứng minh những điều kiện gì? Em hãy chứng minh từng điều kiện HS: Để chứng minh = êa ê Ta cần chứng minh êa ê ³ 0 êa ê2 = a2 HS Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a Ỵ R ta có êa ê ³ 0 với "a - Nếu a ³ 0 thì êa ê = a => êa ê2 = a2 - Nếu a < 0 thì êa ê= -a => êa ê2 = (- a2) = a2 Vậy êa ê2 = a2 với mọi a. ?3 GV: Trở lại = = 2 = = 1 = ê0 ê = 0 = ê0 ê = 2 = ê0 ê = 3 GV: Cho HS đọc vd2 (sgk) Ví dụ: Rút gọn a) b) GV yêu cầu HS làm bài tập 7 trang 10 Sgk = = -1 vì -1>0 = = -2 vì >2 HS làm vào vở 2 HS lên bảng a) = ê0,1ê= 0,1 b) = ê0,3ê= 0,3 c) -= ê-1,3ê= 1,3 d) 0,4 = 0,4. ê-0,4ê = -0,4.0,4 = -0,16 GV nêu chú ý sgk = = A nếu A ³ 0 = = -A nếu A <0 ví dụ: Rút gọn a) với x ³ 2 = êx -2ê= x-2 vì x ³ 2 nên x - 2³ 0 b) với a<0 HS:= = êa3ê Vì a a3 <0 => êa3ê= - a3 vậy = - a3 với a<0 GV yêu cầu HS làm bài 8 c, d sgk 2 HS lên bảng làm c) 2 = a êă= 2a vì a ³ 0 d) 3 = 3 êa -2ê= 3 (2-a) vì a-2 < 0 Hoạt động 4: Luyện tập –Củng cố (6ph) Hỏi: có nghĩa khi nào? bằng gì? Khi A ³ 0 khi A<0 Bài tập 9 sgk GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Nữa lớp làm câu a, c Nữa lớp làm câu b, d HS trả lời Đại diện nhóm trình bày a) = 7 Û êx ê= 7 Û x1,2 = ± 7 c) = 6 Û ê2x ê= 6 Û 2x = ± 6 Û x1,2 = ± 3 b) = ê-8êÛ êx ê= 8 Û x1,2 = ± 8 d) = ê-12êÛ ê3x ê=12 Û3x = ± 12 Û x1,2 = ± 4 HS nhận xét Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài ,nắm vững đk để có nghĩa, hằng đẳng thức = - Hiểu cách chứng minh định lý = với mọi a BTVN: b(a,b); 10; 11; 12; 13 trang 10 sgk - Tiết sau luyện tập ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách biểu diễn nghiệm của bất pt trên trục số TiÕt 3 : luyƯn tËp Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : A. Mơc tiªu HS ®ỵc rÌn kÜ n¨ng t×m ®iỊu kiƯn cđa x ®Ĩ c¸c c¨n cã nghÜa, biÕt ¸p dơng h»ng ®¼ng thøc ®Ĩ rĩt gän biĨu thøc. HS ®ỵc luyƯn tËp vỊ phÐp khai ph¬ng ®Ĩ tÝnh gi¸ trÞ biĨu thøc sè, ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tư, gi¶i ph¬ng tr×nh. B. ChuÈn bÞ GV: nghiªn cøu so¹n gi¶ng, b¶ng phơ ®Ĩ ghi bµi tËp, chĩ ý. HS: ¤n tËp h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí vµ biĨu diƠn nghiƯm cđa bÊt ph¬ng tr×nh trªn trơc sè. B¶ng phơ nhãm. C.TiÕn tr×nh d¹y - häc Ho¹t ®éng 1 ỉn ®Þnh tỉ chøc (1phĩt) Ho¹t ®é ... ải thích . HS trả lời miệng , giải thích 1 . Chọn D . Vì : 2 - = 2 – ( 2 - ) = 2 . Chọn B . 5 – 2 vì : = 3 . Chọn D : x ³ 1 Vì : có nghĩa 4 . chọn C . x < 0 Bài 3 : chọn D HS làm bài vào vở , 1 hs lên bảng làm ĐK : x > 0 ; x ≠ 1 Kết luận với x > 0 ; x ≠1 thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến . HS : Đọc kết quả : ĐK : x ≠ 1 ; x 0 P = Câu b , c HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm trả lời : b ) x = 7 - 4 = 4 – 2 . 2 + 3 = ( 2 - )2 P = -x = 2 - - ( 7 - 4 ) = 2 - - 7 + 4 = 3 - 5 c ) P = - x = - ( x - ) Có với mọi x thuộc ĐKXĐ ( TMĐKXĐ ) HS nêu cách làm : ĐK : x > 0 ; x ≠ 1 Hs lên bảng chữa câu b b ) P < 0 ĐK : Với x > 0 Do đó Kết hợp với điều kiện : Với 0 < x < 1 thì P < 0 Ngày soạn ngày dạy Tiết 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 2 ) I . Mục tiêu : -HS đuợc ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất , hàm số bậc hai . -HS được rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình , giải hệ phương trình , áp dụng hệ thức Vi ét vào giải bài tập . II . Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Oân tập , bảng nhóm . III . Hoạt động trên lớp : GV HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Hỏi : Nêu t/c cũa hàm số bậc nhất y = ax + b ( a ≠ 0 ) . Đồ thị hàm số bậc nhất là đường như thế nào ? -Chữa bài tập : 6 ( a ) / 132 sgk HS2 : Chữa bài 13 / 133 sgk GV nhận xét cho điểm : Hoạt động 2 : Oân tập kiến thức thông qua bài tập trắc nghiệm : Bài 8 / 149 sbt Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -3x + 4 A . ( 0 ; ) B . ( 0 ; - ) C . ( - 1 ; - 7 ) D . ( -1 ; 7 ) Bài 12 / 149 SBT Điểm M ( -2,5 ; 0 ) thuộc đồ thị cảu hàm số nào sau đây ? A . y = x2 B . y = x2 C . y = 5x2 D . Không thuộc cả ba hàm số trên . Bài tập bổ sung : Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng . 1 . Phương trình 3x – 2y = 5 có nghiệm là : A . ( 1 ; -1 ) B . ( 5 ; - 5 ) C . ( 1 ; 1 ) D . ( - 5 ; 5 ) 2 . Hệ phương trình : có nghiệm là : A . ( 4 ; -8 ) B . ( 3 ; -2 ) C . ( -2 ; 3 ) D . ( 2 ; -3 ) 3 . Cho phương trình 2x2 + 3x + 1 = 0 . Tập nghiệm của phương trình là : A . ( -1 ; ) B . ( - ; 1 ) C . ( -1 ; - ) D . ( 1 ; ) 4 . Phương trình 2x2 – 6x + 5 = 0 có tích hai nghiệm bằng : A . B . - C . 3 D . Không tồn tại . Bài 15 / 133 sgk GV đưa đề bài lên bảng phụ . GV yêu cầu hs hoạt động nhóm . GV theo dõi các nhóm hoạt động . HS hoạt động nhóm khoảng 3 phút , GV gọi đại diện nhóm trình bày HS 1 : Trả lời : Chữa bài tập : 6 ( a ) SGK Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A ( 1 ; 3 ) nên thay x = 1 ; y = 3 vào pt y = ax + b ta được : a + b = 3 Đi qua điểm B ( - 1 ; - 1 ) Nên thay x = - 1 ; y = -1 vào phương trình y = ax + b ta được -a + b = -1 Ta có hệ phương trình : HS2 : Bài 13 / 133 sgk Đồ thị hs y = ax2 đi qua điểm A ( - 2 ; 1 ) nên thay x = - 2 ; y = 1 vào phương trình y = ax2 ta được : a . ( -2 ) 2 = 1 a = Vậy hàm số đó là : y = x2 Vẽ đồ thị : x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=x2 2,25 1 0 1 2,25 HS nhận xét : HS nêu kết quả : Chọn D Giải thích : Thay x = 1 vào phương trình y = -3x + 4 y = -3 . (-1) + 4 = 7 Vậy điểm ( - 1 ; 7 ) thuộc đồ thị hàm số 1 . Chọn A 2 . Chọn D 3 . Chọn C 4 . Chọn D HS hoạt động theo nhóm . HS có thể giải theo 2 cách Cách 1 : Có thể thay lần lượt các giá trị của a vào hai pt . Tìm nghiệm của các phương trình rồi kết luận Gọi x2 + ax + 1 = 0 là ( 1 ) x2 – x – a = 0 là ( 2 ) +Với a = 0 Þ ( 1 ) là x2 + 1 = 0 vô nghiệm Þ loại +Với a = 1 Þ ( 1) là x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm Þ loại +Với a = 2 Þ ( 1 ) là x2 + 2x + 1 = 0 Û (x + 1 ) 2 = 0 Û x = - 1 ( 2 ) là x2 – x – 2 = 0 Có a – b +c = 0 Þ x1 = -1 ; x2 = 2 Vậy a = 2 thoả mãn Chọn C Cách 2 : Nghiệm chung nếu có của hai pt là nghiệm của hệ : Trừ từng vế của hai pt ta được ( a + 1 ) ( x + 1 ) = 0 Û Với a = -1 thì ( 1 ) là x2 – x – 1 = 0 vô nghiệm Þ loại Với x = -1 , thay vào ( 1 ) được 1 – a +1 = 0 Þ a = 2 Vậy a = 2 thoả mãn . Chọn C Đại diện nhóm trình bày . HS cả lớp nhận xét Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 3 ) I . Mục tiêu : Oân tập cho HS các bài tập giải bài toán bằng cách lập pt ( gồm cả giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ) Tiếp tục rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích loại bài toán , phân tích các đại lượng của bài toán , trình bày bài giải . Thấy rõ tính thực tế của toán học II . Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Oân tập Bảng nhóm III . Hoạt động trên lớp : GV HS Hoạt động 1 : Kiểm tra –chữa bài tập : HS1 : Chữa bài 12 / 133 sgk Hs2 : Chữa bài 17 / 134 GV yêu cầu hs trình bày đến khi lập xong pt hoặc hệ pt Gvnhận xét Sau đó gọi 2 hs tiếp tục giải 2 bài trên GV nhận xét cho điểm . Hoạt động 3 : Luyện tập GV yêu cầu hs hoạt động nhóm Nửa lớp làm bài 16 / 150 SBT Nửa lớp làm bài 18 / 150 SBT GV đưa đề bài lên bảng phụ . Đại diện nhóm trình bày GV và hs cả lớp nhận xét bổ xung Bài tập bổ sung : Dạng toán năng suất : Theo kế hoạch , một công nhân phải hoàn thành 60 sản phẩm trong thời gian nhất định . Nhưng do cải tiến kĩ thuật nên mỗi giờ người công nhân đó làm thêm được 2 sản phẩm . Vì vậy , chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 30 phút mà còn vượt mức 3 sản phẩm . Hỏi theo kế hoạch , mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm . GV đưa bài tập lên bảng phụ . GV : hãy phân tích cácđại lượng của bài toán bằng bảng . Hướng dẫn vềnhà : Xem lại các dạng toán đã học để ghi nhớ cách phân tích Làm thêm loại toán Làm chung , làn riêng ( Bài 13 phần hướng dẫn ôn tập ) Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi kì 2 Hai hs lên bảng HS1 : Gọi vận tốc lên dốc của người đó là x ( km / h ) Vận tốc lúc xuống dốc là y ( km / h ) ĐK : 0 < x < y Khi đi từ A đến B thời gian hết 40 phút = h nên ta có phương trình : Khi đi từ B về A hết 41 phút = h nên ta có phương trình : Ta có hệ phương trình : HS2 : Bài 17 / 134 sgk Gọi số ghế băng lúc đầu có là x ( ghế ) ĐK : x > 2 và x nguyên dương Thì số hs ngồi trên 1 ghế lúc đầu là : (hs) Số ghế sau khi bớt là : ( x – 2 ) ghế Thì số ghế ngồi trên 1 ghế lúc sau là : ( hs ) Ta có phương trình : - = 1 HS 3 : Giải hệ phương trình bài 12 HS4 : Giải phương trình bài 17 HS làm bài , nhận xét HS các nhóm thảo luận làm bài . Bài 16 ( toán nội dung hình học ) Gọi chiều cao của tam giác là x ( dm ) Cạnh đáy của tam giác là y ( dm ) ĐK : x ; y > 0 ta có phương trình : x = y Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 2 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2 ta có pt : xy – 2x + 3y – 6 = xy + 24 -2x + 3y = 30 Ta có hệ phương trình : ( TM ĐK ) Trả lời : Chiều cao của tam giác là 15 dm Cạnh đáy của tam giác là 20 dm Bài 18 / 150 SBT ( toán về quan hệ số ) Gọi hai số cần tìm là : x và y Ta có hệ phương trình : Từ (1 ) Þ ( x + y )2 = 400 Hay x2 + y2 + 2xy = 400 Mà x2 + y2 = 208 Þ 2xy = 400 – 208 = 192 Þ xy = 96 Vậy xy là hai nghiệm của pt : X2 – 20 X + 96 = 0 Giải pt ta được X1 = 12 ; X2 = 8 Vậy hai số cần tìm là 12 và 8 HS chép bài vào tập Đọc đề bài HS nêu nội dung điền bảng : Số SP Thời gian Số SP mỗi giờ Kế hoạch 60 sp (h) x ( sp ) Thực hiện 63 sp (h) x + 2 (sp) ĐK x > 0 Hs lập phương trình : - = Mọt hs trả lời miệng bài giải . HS giải pt đọc kết quả : x1 = 12 ( TM ) x2 = -20 ( loại ) Trả lời : Theo kế hoạch mỗi giờ người đó làm thêm 12 sp Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu: HS nắm vững các cộng thực địnhnghĩa tỷ số lượng giác của một góc nhọn, học sinh hiểu được các tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng a - Tính được các tỷ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua VD1 và VD2 - Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan II/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ . Hs :ôn tập cách viét hệ thức tỷ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng III/ Hoạt động trên lớp . Hoặt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho 2tam giác vuông ABC (  = 900 ) Và D A,B,C (  / =900 )có góc B = góc B/ - Chúng minh hai tam giác đồng dạng Viết các hệ thức tỷ lệ giữa các cạnh của chúng( mỗi vế là tỷ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác)? GV: Nhận xét chođiểm. Hs : Vẽ hình DABC và DA/B/C/ có  = Â/ = 900 góc B = góc B/ ( gt) DABC DA/B/C/ (g.g) Þ = Hs cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: I. Khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn A- Mở đầu : (18 phút) GV chỉ vào D ABC có góc A = 900 . Xét góc nhọn B, giới thiệu AB được gọi là cạnh kề của góc B AC đượcgọi là canh đối của góc B, BC là cạnh huyền. Hỏi : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ? HS: 2 tam giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi có một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc tỷ sốgiữa 2 cạnh đối và cạnhkề hoặc tỷ số giữa cạnh kế và cạnh đối, giữa cạnh đối và cạnh huyền ... của một cạnh góc nhọn của 2 tam giác vuông bằng nhau (theo các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông) GV: Ngược lại khi 2 tam, giác vuông đã đồng dạng, có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng với mỗi cặp góc nhọn, tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề, tỷ số giữa cạnh kề và cạnh đối, giữa cạnh huyền và cạnhkề là như nhau: Vậy trong tam giác vuông, các tỷ số này đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó. GV yêu cầu HS làm [?1] GV đưa đề bài lên bảng phụ HS trả lờimiệng a) a =45 0 ; D ABC là tam giác vuông cân à AB =AC Vậy Ngược lại nếu à AC =AB =D ABC vuông cân à a =45 0 b) B = a = 600 à C = 300 à AB = (
Tài liệu đính kèm: