I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được cách thực hiện phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp .
2. Kỹ năng:- Vận dụng được phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề . Thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7) Thực hiện phép chia: a) (9x4y3 – 6x4y + 4x2y2) : (3x2y)
b) (15x3y3 – 10x3y + 7x2y) : (5x2y)
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
GV làm VD 1.
GV giới thiệu cho HS như thế nào là phép chia hết.
GV cho HS thảo luận nhóm VD 2 bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức một biến.
HS thực hiện cùng với giáo viên .
HS chú ý theo dõi và ghi vở .
HS thảo luận nhóm. 1. Phép chia hết:
VD 1: Thực hiện phép chia
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x -4x – 3)
Giải:
2x4–13x3+15x2+11x –3 x2- 4x – 3
–
2x4– 8x3 – 6x2 2x2–5x+1
-5x3+21x2 +11x –3
–
– 5x3+20x2 + 15x
x2 – 4x – 3
_
x– 4x – 3
0
Dođo:(2x4–13x3+15x2+11-3):(x2–4x – 3) = 2x2 – 5x + 1
VD 2: Kiểm tra tích
(x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) có bằng
Ngày soạn: 20 / 10 / 2012 Ngày dạy: 22 / 10 / 2012 Tuần: 9 Tiết: 17 §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cách thực hiện phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp . 2. Kỹ năng:- Vận dụng được phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng - HS: SGK, phiếu học tập III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề . Thảo luận nhóm . IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thực hiện phép chia: a) (9x4y3 – 6x4y + 4x2y2) : (3x2y) b) (15x3y3 – 10x3y + 7x2y) : (5x2y) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV làm VD 1. GV giới thiệu cho HS như thế nào là phép chia hết. GV cho HS thảo luận nhóm VD 2 bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức một biến. HS thực hiện cùng với giáo viên . HS chú ý theo dõi và ghi vở . HS thảo luận nhóm. 1. Phép chia hết: VD 1: Thực hiện phép chia (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x -4x – 3) Giải: 2x4–13x3+15x2+11x –3 x2- 4x – 3 – 2x4– 8x3 – 6x2 2x2–5x+1 -5x3+21x2 +11x –3 – 5x3+20x2 + 15x x2 – 4x – 3 _ x– 4x – 3 0 Dođo:ù(2x4–13x3+15x2+11-3):(x2–4x – 3) = 2x2 – 5x + 1 VD 2: Kiểm tra tích (x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) có bằng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV nhận xét sửa chữa cho HS Hoạt động 2: (13’) GV cùng HS thực hiện phép chia tương tự như trên. GV – 5x + 10 có chia được cho x2 + 1 hay không? Như vậy, – 5x + 10 chính là phần dư lại trong phép chia (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1) GV giới thiệu cho HS hiểu phép chia có dư. Đại diên nhóm đứng dậy trả lời . HS chú ý theo dõi HS chú ý theo dõi và ghi vở . . HS không chia được HS chú ý theo dõi (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) hay không. 2. Phép chia có dư: VD 3: Thực hiện phép chia (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1) Giải: 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1 – 5x3 5x 5x – 3 – 3x2 – 5x +7 – – 3x2 – 3 – 5x + 10 Do đó: (5x3 – 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x – 3) –5x+10 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS làm bài tập 67 5Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 68, 69, 70 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: