I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1 .
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Làm bài tập 8bd
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18)
GV hướng dẫn HS bỏ dấu ngoặc, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn và áp dụng quy tắc nhân.
GV cần hướng dẫn HS giải theo từng bước cụ thể.
GV yêu cầu HS quy đồng mẫu các phân thức.
Yêu cầu HS khử mẫu
Sau khi khử mẫu thì ta được phương trình tương tự như ở VD1, GV cho HS giải tiếp.
HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
HS quy đồng mẫu.
HS khử mẫu
HS làm nhừng phần việc còn lại
1. Cách giải:
VD 1: Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Giải:
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5
VD 2: Giải phương trình
Giải:
Ngày soạn: 10 / 01 / 2013 Ngày dạy: 14 / 01 / 2013 Tuần: 20 Tiết: 43 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập III . Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1.. 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Làm bài tập 8bd 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV hướng dẫn HS bỏ dấu ngoặc, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn và áp dụng quy tắc nhân. GV cần hướng dẫn HS giải theo từng bước cụ thể. GV yêu cầu HS quy đồng mẫu các phân thức. Yêu cầu HS khử mẫu Sau khi khử mẫu thì ta được phương trình tương tự như ở VD1, GV cho HS giải tiếp. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. HS quy đồng mẫu. HS khử mẫu HS làm nhừng phần việc còn lại 1. Cách giải: VD 1: Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Giải: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 VD 2: Giải phương trình Giải: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV chốt lại ở ví dụ 2 phương trình ở ù hai vế có mẫu là những số khác o chúng ta mới khử được. Hoạt động 2: (15’) GV cho HS làm VD 3. GV cho 2 HS lên bảng. Với VD4 và VD5, sau khi giải gần xong, HS sẽ không biết làm như thế nào bước tiếp theo, GV chốt lại cho HS hiểu khi nào thì ta kết luận phương trình vô nghiệm và phương trình vô số nghiệm. HS chú ý theo dõi HS thảo luận VD 3. HS lên bảng giải 2 bài tập này, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS làm theo sự hướng dẫn của GV HS chú ý theo dõi . HS chú ý ghi vở Tập nghiệm của phương trình: 2. Áp dụng: VD 3: Giải phương trình Giải: Tập nghiệm của phương trình: VD 4: Giải phương trình x – 2 = x + 3 x – x = 3 + 2 0x = 5 (vô lý) Phương trình vô nghiệm. VD 5: Giải phương trình x + 3 = 3 + x x – x = 3 – 3 0x = 0 (thoả mãn với mọi x) Phương trình có vô số nghiệm. 4. Củng Cố: (2’) - GV nhắc lại cách đưa một phương trình về phương trình bậc nhất một ẩn. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 11abcd, 12. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: