Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử

 2. Kỹ năng: - Vận dụng được pp đặt nhân tử chung để phân tích một đa thức thành nhân tử .

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. Chuẩn bị:

1. GV: SGK, phấn màu

2. HS: SGK

III . Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 Em hãy viết 7 HĐT vừa học.

 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (12)

-GV: Đưa ra VD1.

-GV:3x2 = 3x nhân với ?

-GV: 6x = 3x nhân với ?

-GV: Hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài

-GV: Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.

-GV: Giới thiệu VD2.

Hoạt động 2: (13)

-GV: Cho HS tự làm câu a

-HS: Chú ý theo dõi

-HS: 3x2 = 3x.x

-HS: 6x = 3x.2

-HS: Thực hiện

-HS: Nhắc lại

-HS: Làm VD2.

-HS: Lên bảng làm câu a, các em khác làm vào 1. Ví dụ:

VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức.

Giải:

 3x2 – 6x

 = 3x.x – 3x.2

 = 3x(x – 2)

Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

VD 2: Phân tích 12x3 – 4x2 + 8x

Giải 12x3 – 4x2 + 8x

 = 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2

 = 4x(3x2 – x + 2)

2. Áp dụng:

1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Giải:

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5
Tiết: 9
Ngày soạn:14/ 09/ 2013 Ngày dạy: 17/ 09/ 2013
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
	2. Kỹ năng: - Vận dụng được pp đặt nhân tử chung để phân tích một đa thức thành nhân tử .
	3. Thái độ:	 - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu
HS: SGK
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm 
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Em hãy viết 7 HĐT vừa học.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
-GV: Đưa ra VD1.
-GV:3x2 = 3x nhân với ?
-GV: 6x = 3x nhân với ?
-GV: Hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài
-GV: Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
-GV: Giới thiệu VD2.
Hoạt động 2: (13’)
-GV: Cho HS tự làm câu a 
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: 3x2 = 3x.x
-HS: 6x = 3x.2
-HS: Thực hiện
-HS: Nhắc lại
-HS: Làm VD2.
-HS: Lên bảng làm câu a, các em khác làm vào 
1. Ví dụ: 
VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức.
Giải:
	 3x2 – 6x 
	= 3x.x – 3x.2 
	= 3x(x – 2)
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
VD 2: Phân tích 12x3 – 4x2 + 8x
Giải 12x3 – 4x2 + 8x 
	= 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2
 	= 4x(3x2 – x + 2)
2. Áp dụng: 
1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Giải:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Ở đây ta tìm được nhân tử chung là gì?
-GV: 5x2 và 15x có nhân tử chung là gì?
Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y)
-GV: Hướng dẫn HS đổi dấu (y – x) = 
 Sau khi làm câu c, GV chú ý cho HS cách đổi dấu.
-GV: Cho HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử.
-GV: 3x(x – 2) = 0 khi nào?
-GV: Chốt lại cách tìm nhân tử chung để phân tích
 trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
-HS: (x – 2y)	
-HS: 5x
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Phân tích
-HS: Trả lời
-HS: Chú ý theo dõi 
a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1)
b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y)
 = 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y)
 = 5x(x – 2y)(x – 3)
c) 3(x – y) – 5x(y – x)
 = 3(x – y) – 5x
 = 3(x – y) + 5x(x – y)
 = (x – y)(3 + 5x)
Chú ý: 	A = – (–A)
2) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
Giải: 
Ta có:	 3x2 – 6x 
 	= 3x.x – 3x.2
 	= 3x(x – 2)
3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) = 0
Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
Hay x = 0 hoặc x = 2
 	4. Củng cố: (10’)
 	- GV cho HS làm bài tập 39, 40
	5. Hướng dẫn về nha ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 41, 42.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 5 Tiet 9 DS8 PTDTTNT bang phuong phap dat anphu NH 2013 2014.docx