I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
2. Kỹ năng: - Vận dụng được pp đặt nhân tử chung để phân tích một đa thức thành nhân tử .
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, phấn màu
2. HS: SGK
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Em hãy viết 7 HĐT vừa học.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12)
-GV: Đưa ra VD1.
-GV:3x2 = 3x nhân với ?
-GV: 6x = 3x nhân với ?
-GV: Hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài
-GV: Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
-GV: Giới thiệu VD2.
Hoạt động 2: (13)
-GV: Cho HS tự làm câu a
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: 3x2 = 3x.x
-HS: 6x = 3x.2
-HS: Thực hiện
-HS: Nhắc lại
-HS: Làm VD2.
-HS: Lên bảng làm câu a, các em khác làm vào 1. Ví dụ:
VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức.
Giải:
3x2 – 6x
= 3x.x – 3x.2
= 3x(x – 2)
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
VD 2: Phân tích 12x3 – 4x2 + 8x
Giải 12x3 – 4x2 + 8x
= 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2
= 4x(3x2 – x + 2)
2. Áp dụng:
1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Giải:
Tuần: 5 Tiết: 9 Ngày soạn:14/ 09/ 2013 Ngày dạy: 17/ 09/ 2013 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử 2. Kỹ năng: - Vận dụng được pp đặt nhân tử chung để phân tích một đa thức thành nhân tử . 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu HS: SGK III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Em hãy viết 7 HĐT vừa học. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) -GV: Đưa ra VD1. -GV:3x2 = 3x nhân với ? -GV: 6x = 3x nhân với ? -GV: Hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài -GV: Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. -GV: Giới thiệu VD2. Hoạt động 2: (13’) -GV: Cho HS tự làm câu a -HS: Chú ý theo dõi -HS: 3x2 = 3x.x -HS: 6x = 3x.2 -HS: Thực hiện -HS: Nhắc lại -HS: Làm VD2. -HS: Lên bảng làm câu a, các em khác làm vào 1. Ví dụ: VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức. Giải: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. VD 2: Phân tích 12x3 – 4x2 + 8x Giải 12x3 – 4x2 + 8x = 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2 = 4x(3x2 – x + 2) 2. Áp dụng: 1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: Giải: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: Ở đây ta tìm được nhân tử chung là gì? -GV: 5x2 và 15x có nhân tử chung là gì? Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y) -GV: Hướng dẫn HS đổi dấu (y – x) = Sau khi làm câu c, GV chú ý cho HS cách đổi dấu. -GV: Cho HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử. -GV: 3x(x – 2) = 0 khi nào? -GV: Chốt lại cách tìm nhân tử chung để phân tích trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. -HS: (x – 2y) -HS: 5x -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Phân tích -HS: Trả lời -HS: Chú ý theo dõi a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) c) 3(x – y) – 5x(y – x) = 3(x – y) – 5x = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) Chú ý: A = – (–A) 2) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Giải: Ta có: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) 3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) = 0 Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Hay x = 0 hoặc x = 2 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 39, 40 5. Hướng dẫn về nha ø: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 41, 42. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: