I. Mục tiêu:
- Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng
- Biết giải một số phương trình dạng và dạng đơn giản
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong biến đổi phương trình
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Em hãy nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối của một số. Cho ví dụ.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
GV nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số.
GV cùng HS làm VD1.
So sánh x – 3 với 0?
Vì sao?
Khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta được biểu thức nào?
GV hướng dẫn tương tự cho câu b.
GV cho HS thảo luận bài tập VD 2.
GV nhận xét, cho điểm.
HS chú ý theo dõi.
HS thực hiện cùng GV
x – 3 0
vì
HS làm tương tự câu a.
HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi. 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
VD 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn:
a)
(vì )
b)
(vì x > 0)
VD 2: Rút gọn biểu thức
a)
(vì )
b)
(vì x <>
Ngày Soạn: 03 – 04 – 2009 Tuần: 30 Tiết: 64 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. Mục tiêu: - Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng - Biết giải một số phương trình dạng và dạng đơn giản - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong biến đổi phương trình II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối của một số. Cho ví dụ. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số. GV cùng HS làm VD1. So sánh x – 3 với 0? Vì sao? Khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta được biểu thức nào? GV hướng dẫn tương tự cho câu b. GV cho HS thảo luận bài tập VD 2. GV nhận xét, cho điểm. HS chú ý theo dõi. HS thực hiện cùng GV x – 3 0 vì HS làm tương tự câu a. HS thảo luận. HS chú ý theo dõi. 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: VD 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn: a) (vì ) b) (vì x > 0) VD 2: Rút gọn biểu thức a) (vì ) b) (vì x < 6) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu VD 3. Ở đây bài toán không có điều kiện của x nên ta cần chia bài toán ra hai trường hợp là và . Với mỗi trường hợp thì phương trình (1) được rút gọn như thế nào? Để giải phương trình (1) ta cần giải hai pt sau: GV yêu cầu HS giải hai pt vừa tìm được với điều kiện tương ứng của chúng. Lưu ý ĐK của mỗi pt GV hướng dẫn HS làm VD 4 tương tự như VD 3 nhưng cần lưu ý nghiệm ở pt thứ hai không thoả mãn điều kiện bài toán nên bị loại. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS chú ý theo dõi. HS giải hai pt vừa tìm. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: VD 3: Giải phương trình (1) Giải: Ta có: Để giải phương trình (1) ta giải hai pt sau: 1) 3x = x + 4 với 3x = x + 4 3x – x = 4 2x = 4 x = 2 (thoả) 2) – 3x = x + 4 với x < 0 – 3x = x + 4 – 3x – x = 4 – 4x = 4 x = –1 (thoả) Tập nghiệm của ph.trình (1): VD 4: Giải phương trình (2) Giải: Ta có: Để giải phương trình (2) ta giải hai pt sau: 1) x – 3 = 9 – 2x với x – 3 = 9 – 2x x +2x = 9 + 3 3x = 12 x = 4 (thoả) 2) 3 – x = 9 – 2x với x < 3 3 – x = 9 – 2x 2x – x = 9 – 3 x = 6 (không thoả) Tập nghiệm của ph.trình (2): 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS làm bài tập ?2a. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 36; 37 ở nhà. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: