Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông

I. Mục tiêu:

 - Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 - Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng

- HS: SGK, thước thẳng

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.

III. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Em hãy trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1:

 Gọi x là chữ số hàng chục và chữu số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục nên điều kiện của x là gì?

 Chữ số hàng đơn vị là x thì chữ số hàng chục là gì?

 GV hướng dẫn HS viết khai triển số ban đầu theo cách .

 Khi thêm số 1 vào giữ hai chữ số ấy thì ta được số mới được viết như thế nào?

 Số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?

 Ta có phương trình nào?

 GV yêu cầu HS giải phương trình vừa tìm được.

 2x

 HS chú ý theo dõi.

370

 102x + 10 = 12x + 370

HS giải phương trình. Bài 41:

Gọi x là chữ số hàng chục ()

Chữ số hàng đơn vị là: 2x

Số ban đầu là:

Khi thêm số 1 vào giữ hai chữ số ấy thì ta được số mới :

Vì số mới lớn hơn số ban đầu 370 đơn vị nên ta có phương trình:

 102x + 10 = 12x + 370

Giải phương trình trên:

 102x + 10 = 12x + 370

 102x – 12x = 370 – 10

 90x = 360

 x = 4

Vậy số ban đầu là 48.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25
Tiết: 53
LUYỆN TẬP §7.2
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	- Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Em hãy trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	Gọi x là chữ số hàng chục và chữu số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục nên điều kiện của x là gì?
	Chữ số hàng đơn vị là x thì chữ số hàng chục là gì?
	GV hướng dẫn HS viết khai triển số ban đầu theo cách .
	Khi thêm số 1 vào giữ hai chữ số ấy thì ta được số mới được viết như thế nào?
	Số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?
	Ta có phương trình nào?
	GV yêu cầu HS giải phương trình vừa tìm được.
	2x 
	HS chú ý theo dõi.
370
	102x + 10 = 12x + 370
HS giải phương trình.
Bài 41:
Gọi x là chữ số hàng chục ()
Chữ số hàng đơn vị là: 2x
Số ban đầu là: 
Khi thêm số 1 vào giữ hai chữ số ấy thì ta được số mới : 
Vì số mới lớn hơn số ban đầu 370 đơn vị nên ta có phương trình:
	102x + 10 = 12x + 370
Giải phương trình trên:
	102x + 10 = 12x + 370
 102x – 12x = 370 – 10
 90x = 360
 x = 4
Vậy số ban đầu là 48.
Hoạt động 1: 
	GV giới thiệu bài toán thông qua hình vẽ trên bảng.
	GV hướng dẫn HS đổi đơn vị 10’ ra giờ.
	Gọi x (km) là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB với vận tốc 48km/h là gì?
	Đoạn đường AC ô tô đi trong bao lâu?
	AC = ? km
	BC = ? km
	Vận tốc đi trên BC?
	Thời gian ô tô đi trên đoạn đường BC là gì?
	Ô tô có đến B đúng thời gian quy định hay không?
	Nghĩa là thời gian theo dự định và thời gian đi thực tế như thế nào với nhau?
	Ta có phương trình nào?
	GV hướng dẫn HS giải phương trình trên và trả lời.
	HS đọc đề bài và chú ý theo dõi.
	HS đổi đơn vị.
	1h
	AC = 48km
	BC = x – 48 km
	48 + 6 = 54 km/h
	Đúng
	Bằng nhau
	HS giải phương trình vừa tìm được.
Bài 46:
A
B
C
Nghỉ 10’
54km/h
48km/h
Giải:
Ta có: 	 (h)
Gọi x (km) là quãng đường AB, x > 0
Thời gian để đi hết quãng đường AB với vận tốc 48km/h là: 	 (h)
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AC: 1h
Và AC = 1.48 = 48km
Vậy BC = x – 48 (km)
Vận tốc ô tô đi trên q.đường BC: 54km/h
T.gian ô tô đi hết q.đường BC là:
Vì ô tô đến đúng thời gian quy định nên ta có phương trình:
Giải phương trình trên ta được: x = 120km
Quãng đường AB dài 120 km.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Dặn Dò: 
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 48.
	- Chuẩn bị các câu hỏi cho phần ôn tập chương.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8T53.doc