I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu bài toán thông qua sơ đồ vẽ trên bảng.
Với bài toán này ta có thể gọi x là vận tốc của xe máy cũng có thể gọi x = AB nhưng gọi theo cách 1 dễ hiểu hơn.
Gọi x là vận tốc của xe máy thì vận tốc của ô tô là gì?
Thời gian xe máy và xe ô tô đi hết quãng đường AB?
Quãng đường xe máy và ô tô đi được trong thời gian tương ứng như trên là gì?
Hai xe đến cùng một lúc có nghĩa là đoạn đường đi của hai xe này như thế nào?
Vậy ta có p.trình nào?
Hãy giải p.trình trên và suy ra các kết quả cần tìm.
HS đọc đề bài và chú ý theo dõi.
HS được chia làm hai nhóm và mỗi nhóm giải theo mỗi cách gọi.
x + 20
Xe máy đi trong 3,5h và xe ô tô đi trong 2,5h.
3,5x
2,5(x + 20)
Bằng nhau
HS giải phương trình và suy ra quãng đường AB và vận tốc của xe máy. Bài 37:
Giải:
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy, x > 0
Vận tốc của ô tô là x + 20 (km/h)
Thời gian xe máy và xe ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5h và 2,5h.
Quãng đường xe máy đi: 3,5x
Quãng đường ô tô đi: 2,5(x+20)
Vì hai xe đến B cùng lúc nên ta có p.trình:
3,5x = 2,5(x + 20)
Giải p.trình trên ta được: x = 50 (km/h)
Vậy vận tốc xe máy là 50km/h
Quãng đường AB dài 175km
Ngày soạn: 26/1/2010 Ngày dạy: 2/2/2010 Tuần: 25 Tiết: 52 LUYỆN TẬP §7.1 I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV giới thiệu bài toán thông qua sơ đồ vẽ trên bảng. Với bài toán này ta có thể gọi x là vận tốc của xe máy cũng có thể gọi x = AB nhưng gọi theo cách 1 dễ hiểu hơn. Gọi x là vận tốc của xe máy thì vận tốc của ô tô là gì? Thời gian xe máy và xe ô tô đi hết quãng đường AB? Quãng đường xe máy và ô tô đi được trong thời gian tương ứng như trên là gì? Hai xe đến cùng một lúc có nghĩa là đoạn đường đi của hai xe này như thế nào? Vậy ta có p.trình nào? Hãy giải p.trình trên và suy ra các kết quả cần tìm. HS đọc đề bài và chú ý theo dõi. HS được chia làm hai nhóm và mỗi nhóm giải theo mỗi cách gọi. x + 20 Xe máy đi trong 3,5h và xe ô tô đi trong 2,5h. 3,5x 2,5(x + 20) Bằng nhau HS giải phương trình và suy ra quãng đường AB và vận tốc của xe máy. Bài 37: A 6h: Xe máy 7h: Ô tô B 9h30’ Giải: Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy, x > 0 Vận tốc của ô tô là x + 20 (km/h) Thời gian xe máy và xe ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5h và 2,5h. Quãng đường xe máy đi: 3,5x Quãng đường ô tô đi: 2,5(x+20) Vì hai xe đến B cùng lúc nên ta có p.trình: 3,5x = 2,5(x + 20) Giải p.trình trên ta được: x = 50 (km/h) Vậy vận tốc xe máy là 50km/h Quãng đường AB dài 175km Hoạt động 2: Gọi x là tuổi của Phương năm nay thì tuổi của mẹ năm nay là gì? 13 năm nữa tuổi của Phương là gì? 13 năm nữa tuổi của mẹ Phương là gì? Năm nay tuổi của mẹ Phương là 3x, 13 năm sau là 2(x + 13). Vậy nếu tuổi 13 năm sau của mẹ trừ đi cho 13 thì ta có phương trình nào? GV yêu cầu HS giải phương trình vừa tìm được. 3x x + 13 2(x + 13) 3x = 2(13 + x) – 13 HS giải phương trình vừa tìm được. Bài 40: Gọi x là tuổi của Phương năm nay, Tuổi của mẹ năm nay là: 3x Tuổi của Phương 13 năm nữa là: 13 + x Tuổi của mẹ 13 năm nữa là: 2(13 + x) Theo đề bài ta có phương trình: 3x = 2(13 + x) – 13 Giải phương trình trên ta được: x = 13 Vậy năm nay Phương 13 tuổi. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 46 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .. ..
Tài liệu đính kèm: