Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiêm

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiêm

I. MỤC TIÊU

- HS nắm được các bước giải bt bằng cách lập pt

- HS biết vận dụng để giải một số bt

II. CHUẨN BỊ

a. GV: Bảng phụ, thước.

b. HS : Thước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

HĐ1:Biểu diễn một đại lượng bằng lời biểu thức chứa ẩn (15ph)

GV: ở lớp chúng ta đã giải nhiều bt bằng phương pháp số học, Hôm nay các em giải theo phương pháp khác đó là giải bt bằng cách lập phương trình

- Trong thực tế nhiều đại lượng của biến phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng là x thì đại lượng khác được biểu diễn qua x.

- Xét ví dụ1:

+ Gọi vận tốc ôtô là x thì quãng đường biểu diễn như thế nào trong 5 giờ?

+ Nếu S = 100 km, thì thời gian biểu diễn như thế nào?

- Cả lớp làm ?1

+ Đưa đáp án để HS tự đối chiếu

+ Chốt lại phương pháp làm

- Các nhóm làm ?2

+ Cho biết kết quả của nhóm

+ Gọi nhận xét và chữa

GV: Nghiên cứu BT cổ trên bảng phụ?

BT cho biết và yêu cầu gì?

HS : S = 5x

HS : t = 100/x

HS trình bày vào vở

HS: Hoạt động theo nhóm ở ?2 sgk

HS : Đưa ra kết quả nhóm

Nhận xét

HS đọc đề bài

HS cho: Gà + chó: 36 con

 Chân: 100

Yêu cầu: Tính gà, chó?

1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn

Ví dụ 1:

S = 5x

T = 100/x

?1 (SGK)

2. Ví dụ 2:

Giải

Gọi số gà là x con, x <>

Số chân gà: 2x

Số chó là 36 - x (con)

Pt : 2x + 4(36 - x) = 100

<=> 2x + 144 - 4x = 100

<=>x = 22 (thoả mãn)

Vậy số gà là 22 con

 số chó là 14 con

?3 HS tự trìnhbày

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 63Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/02/08
Ngày giảng:
Tiết 49: Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt chứa ẩn ở mẫu thức.
- Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu thức.
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS 
II. Chuẩn bị 
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở MT đã học ở tiết trước.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1. Chữa BT 28d/22 SGK?
2. Chữa BT 28C/22 SGK 
GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS 1: Giải pt 
ĐKXĐ: x ạ -2/3
 5 = (2x - 1)(3x + 2)
5 = 6x2 + 4x - 3x - 2
6x2 + x - 7 = 0
6x2 + x - 1-6 =0
6(x+1)(x-1) +(x - 1) = 0
 (x -1)(6x+7) = 0
 x = 1; x = -7/6 
Vậy S = { - 7/6;1}
HS 2: 
c) 
ĐKXĐ x ạ0
 x3 + x = x4 + 1
 - x4 + x3 + x - 1 = 0
 x3 (x - 1) + (x-1) = 0
 (x - 1)(1-x3) = 0
x = 1
x = 1 
=> x = 1 là nghiệm của pt 
Hoạt động 2: Bài mới (35 phút)
GV: Nghiên cứu BT 29/22 ở bảng phụ
+ Theo em bạn nào giải bài đúng, vì sao?
+ Chữa và chốt phương pháp cho BT 29
GV: Gọi 2 em lên bảng giải BT 31b23 ở SGK
+ Nhận xét từng bước giải pt BT 31b/23?
HS: đọc đề bài
HS: 2 bạn Sơn và Hà đều giải sai vì:
- Bạn Sơn chưa đặt ĐKXĐ đã tđ với pt mới.
- Bạn Hà chưa thử nghiệm đã rút gọn.
HS: Trình bày lời giải ở phần ghi bảng 
HS nhận xét 
HS : B1: ĐKXĐ
B2: Quy đồng, khử mẫu
B3:Biến đổi để đưa về PT b1
B4: Chọn nghiệm rồi KL
BT 29/22
- Bạn Sơn và Hà đều giải pt chưa đúng vì:
- Không có ĐKXĐ
- Chưa chọn nghiệm để kl
2. BT 31/23 Giải pt 
ĐKXĐ: x ạ 1; xạ 2; xạ 3
 3(x - 3) +2(x - 2) =(x -1)
 3x - 9 +2x - 4 = x -1
 5x - x = 1+13
 4x = 14
x = 7/2 ẻ ĐKXĐ
GV: Nghiên cứu BT 32 a/23 và cho biết hướng giải?
+ Các nhóm trình bày lời giải phần a?
+ Cho biết kết quả của từng nhóm?
+ Chữa và chốt phương pháp của bt 32a
HS : B1: ĐKXĐ
B2: Nhân 2 đa thức ở vế trái
B3: Biến đổi đưa pt B1 rồi tìm nghiệm
B4: Chọn nghiệm rồi kl 
HS hoạt động nhóm
HS: Đưa ra kết quả nhóm 
3. BT 32/23 Giải pt 
a) 
ĐKXĐ: xạ0
 2x2 + x = 0
x(2x + 1) = 0 
x = 0 
 2x +1 = 0 
x = 0 ẽ ĐKXĐ
x = -1/2 ẻĐKXĐ
Vậy x = -1/2 là nghiệm pt 
GV: Nghiên cứu BT 33a/23 và cho biết phương pháp giải?
+ Gọi 3 HS lên bảng trình bày sau đó chữa và chốt lại phương pháp
HS : Cho biểu thức bằng 2
 Giải pt với ẩn a
HS trình bày ở phần ghi bảng 
Nhận xét
4. BT 33/23 Tìm a để
ĐKXĐ
a ạ - 1/3; a ạ-3
(3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1) 
= (2a+6) (3a+1)
 3a2 + 8a - 3 + 3a2 - 8a = 6a2 + 20a +6
20a = -6 + 3 
20a = -3
a = -3/20 ẻĐKXĐ
Vậy a = -3/20
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
- Nhắc lại phương pháp giải PT chứa ẩn ở mẫu thức?
- Cho 2 ví dụ về pt chứa ẩn bậc 1 ở mẫu, rồi giải pt đó
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các BT đã chữa
- BTVN: 33b, 32b, 31 a,c/23 SGK
*******************************************************************
Ngày soạn: 17/02/08
Ngày giảng:
Tiết 50: 
 Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu 
- HS nắm được các bước giải bt bằng cách lập pt
- HS biết vận dụng để giải một số bt
II. Chuẩn bị 
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1:Biểu diễn một đại lượng bằng lời biểu thức chứa ẩn (15ph)
GV: ở lớp chúng ta đã giải nhiều bt bằng phương pháp số học, Hôm nay các em giải theo phương pháp khác đó là giải bt bằng cách lập phương trình 
- Trong thực tế nhiều đại lượng của biến phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng là x thì đại lượng khác được biểu diễn qua x.
- Xét ví dụ1:
+ Gọi vận tốc ôtô là x thì quãng đường biểu diễn như thế nào trong 5 giờ?
+ Nếu S = 100 km, thì thời gian biểu diễn như thế nào?
- Cả lớp làm ?1
+ Đưa đáp án để HS tự đối chiếu 
+ Chốt lại phương pháp làm 
- Các nhóm làm ?2
+ Cho biết kết quả của nhóm
+ Gọi nhận xét và chữa
GV: Nghiên cứu BT cổ trên bảng phụ?
BT cho biết và yêu cầu gì?
HS : S = 5x
HS : t = 100/x
HS trình bày vào vở
HS: Hoạt động theo nhóm ở ?2 sgk 
HS : Đưa ra kết quả nhóm
Nhận xét
HS đọc đề bài 
HS cho: Gà + chó: 36 con
 Chân: 100
Yêu cầu: Tính gà, chó? 
1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
Ví dụ 1:
S = 5x
T = 100/x
?1 (SGK)
2. Ví dụ 2:
Giải 
Gọi số gà là x con, x <36
Số chân gà: 2x
Số chó là 36 - x (con)
Pt : 2x + 4(36 - x) = 100
 2x + 144 - 4x = 100
x = 22 (thoả mãn)
Vậy số gà là 22 con
 số chó là 14 con
?3 HS tự trìnhbày 
Hoạt động 2: Củng cố
- Nhắc lại cácác bước giải BT bằng lập pt 
- BT 34,35/25 SGK?
 3. BT:
*BT 34/25
Gọi MS là x: x ẻ Z, x ạ 0
Tử số là: x - 3
Phân số đã cho: 
Sau khi tăng phân số
PT: 
....
 x = 4 (thoả mãn ĐK)
Vậy phân số là 1/4
*BT:35/25 HS tự trình bày.
Hoạt động 4: Giao việc về nhà
- Học lại các bước giải bt bằng lập pt 
- Đọc “Có thể em chưa biết”
-BTVN: 25,26,36/25 SGK
Ngày soạn:24/02/08
Ngày giảng:
Tiết 51: 
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu 
- Củng cố các bước giải bt bằng cách lập pt
- Vận dụng giải dạng toán chuyển động, năng suất, quan hệ số.
- Rèn kĩ năng giải bt 
II. Chuẩn bị 
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Chữa BT 48/11 SBT?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS: Gọi số kẹo lấy ra từ thùng 1 là x, x ẻ N, x <60
Số kẹo lấy ra ở thùng 2: 3x
Số kẹo còn lại ở thùng 1: 
60 - x
Số kẹo còn lại ở thùng 2: 
80 - 3x
PT: 60 - x = 2(80 - 3x)
....
 x = 20 (thảo mãn đ/k)
Vậy số kẹo lấy ra ở T1: 20
Hoạt động 2:Bài mới (35 ph)
GV: Nghiên cứu BT trên bảng phụ?
+ Căn cứ vào đề bài điền vào bảng sau:
(bắt đầu lấy ra) -> bỏ
Các dạng CĐ	v	t	s
Xe máy	.	.
Ô tô	
Gọi quãng đường ô tô đi là x km/h thì điền tiếp vào ô trống các đại lượng còn lại theo x?
+ Căn cứ vào sơ đồ trên, trình lời giải?
chuyển động	v	t	s
Xe máy	35		.
Ô tô	45	
HS : Đọc đề bài 
	v	t	s
Xe máy	35	X/35	X
Ô tô	45	90 - x/45	90-x 
HS trình bày ở phần ghi bảng
1. Ví dụ SGK
Giải (cách khác sơ đồ)
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h), x ẻN
Quãng đường xe máy đi: 35 x (km)
Quãng đường ô tô đi 
45(x - 2/5)
PT: 35x +45(x - 2/5) = 90 
.....
x = (h) TMĐK
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là (h)
GV: Nghiên cứu BT/28 ở bảng phụ
+ Trong BT này có những đại lượng nào và quan hệ?
+ Chọn ẩn cho biểu thức?
+ yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó chữa kết quả từng nhóm
- BT 37/30
HS: Đại lượng: số áo may 1 ngày, số ngày may, tổng số áo.
Quan hệ: Số áo may 1 ngày x ; số ngày may = tổng số áo may
HS: trình bày tại chỗ
HS : hoạt động nhóm
HS: Phân tích theo sơ đồ
	v	t	s
Xe máy	x	7/2	7/2x
Ô tô	x+20	5/2	5/2(x- 20)
BT /28 HS tự trình bày 
*BT 37/30
Gọi vận tốc xe máy là x 
(x >0)
Thì vận tốc ô tô là : x + 20 (km)
Quãng đường xe máy đi: 7/2 x(km)
Quãng đường ô tô đi: 
5/2(x +20)
PT: 
7/2 x -5/2x = 50
x = 50 (thoả mãn đ/k)
Vậy vận tốc xe máy là 
50 km/h
Vận tốc ô tô là 70 km/h
Hoạt động 3 : Củng cố (3 phút)
- Các bước giải BT bằng cách lập pt ?
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các BT đã chữa
- BTVN: 38 - 41 SGK
*****************************************************************
Ngày soạn:24/0/08
Ngày giảng:
Tiết 52: Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Luyện tập cho HS dạng toán giải
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị 
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1. Chữa BT 40/31 SGK?
2. Chữa BT 38/30?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS 1: Gọi tuổi Phương là x, x ẻ N (năm nay)
Năm nay tuổi mẹ: 3x
13 năm sau tuổi Phương:
 x +13
13 năm sau tuổi mẹ: 3x +13
PT: 3x +13 = 2(x +13)
x = 13 (thoả mãn điều kiện)
HS 2: Gọi tần số của điểm 5 là x, x ẻ N, x <4
Tần số điểm 9 : 
10 -(1+x+2+3) = 4 -x
PT: 
.....
x = 3 (TMĐK)
Vậy tần số của điểm 5: 3
Tần số của điểm 9: 1
Hoạt động 2: Bài mới (35 phút)
GV: Đưa đề BT 39 lên bảng phụ
- Số tiền Lan mua 2 loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu?
- Gọi loại hàng 1 có số tiền chưa kể thuế là x. Hãy điền vào bảng:
	Số tiền không thuế	Tiền thuế
Loại 1	x	...
Loại 2	110-x	...
Cả 2	110	...
Yêu cầu HS trình bày lời giải 
HS: là 120
HS : 
Số tiền không thuế	Tiền thuế
x	10%x
110-x	8%(110-x)
110	10
HS trình bày lời giải
1. BT 39/30
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng 1: x
0<x<110
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2: 110 - x
Thuế cho hàng 1: 10%x
Thuế cho hàng 2: 
8%(110 -x)
PT: 10%x + 8%(110-x) = 10
x = 60 (TMĐK)
Lan phải trả cho loại 1:60, loại 2: 50
GV: Nghiên cứu BT 41 ở bảng phụ?
- Nhắc lại cách viết 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10?
- Các nhóm trình bày BT 41?
- Yêu cầu đưa ra kết quả nhóm sau đó chữa và chốt phương pháp 
HS: ab = 10a + b
HS hoạt động theo nhóm
2. BT 41/31 Gọi chữ số hàng chục là x
(xẻ N, x <5)
Chữ số hàng đơn vị: 2x
Số đã cho: x(2x) = 12 x
Sau khi thêm: 
x1(2x) = 102x + 10
PT: 102x + 10 - 12x = 370
 x = 4 (TMĐK)
Số ban đầu là 48
GV: Nghiên cứu BT 43 ở bảng phụ?
- Đọc câu a rồi chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- Đọc câu b và biểu diễn mẫu số?
- Đọc câu c rồi lập PT?
- Giải PT?
- Kl bài toán?
HS: nghiên cứu đề
HS: gọi tử số của PS là x
xẻ N, x <= 9, x ạ 4
HS : x - 4
HS :
HS : trình bày vào vở ghi 
HS: KL
BT43/31
Gọi tử số của phân số là x xẻ N, x <= 9, x ạ 4
Mẫu số: x - 4
PT: 
... x = 20/3 
Vậy không có phân số mãn thoả mãn tính chất đã cho.
Hoạt động 3: Củng cố (3phút)
- Nhắc lại các bước giải bt bằng cách lập phương trình?
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các bt
- Bt 45 - 48/31, 32

Tài liệu đính kèm:

  • docT49-52.doc