I. Mục tiêu:
- HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình; cách giải phương trình có kèm điều kiện xác đinh, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.
- Rèn kĩ năng tìm điều kiện xác định của phân thức, kĩ năng biến đổi và giải các dạng phương trình đã được học.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc tìm điều kiện xác định của phương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu.
- HS: SGK, bảng phụ, chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS giải VD 3 như VD 2 đã giải nhưng với VD này, GV chú ý nghiệm ngoại lai, HS rất dễ kết luận sai nghiệm của phương trình.
HS thực hiện theo các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu và theo sự hướng dẫn của GV. 4. Áp dụng:
VD 3: Giải phương trình
(2)
Giải:
- ĐKXĐ: và
- Quy đồng và khử mẫu:
Suy ra: (2a)
(2a) x2 + x + x2 – 3x – 4x = 0
2x2 – 6x = 0
2x(x – 3) = 0
2x = 0 hoặc x – 3 = 0
1) x = 0 (thoả ĐKXĐ)
2) x – 3 = 0x = 3 (loại vì không thoả ĐKXĐ)
Tập nghiệm của phương trình:
Ngày soạn: 12/1/2010 Ngày dạy: 19/1/2010 Tuần: 23 Tiết: 48 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (tt) I. Mục tiêu: - HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình; cách giải phương trình có kèm điều kiện xác đinh, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu. - Rèn kĩ năng tìm điều kiện xác định của phân thức, kĩ năng biến đổi và giải các dạng phương trình đã được học. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc tìm điều kiện xác định của phương trình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu. - HS: SGK, bảng phụ, chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS giải VD 3 như VD 2 đã giải nhưng với VD này, GV chú ý nghiệm ngoại lai, HS rất dễ kết luận sai nghiệm của phương trình. HS thực hiện theo các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu và theo sự hướng dẫn của GV. 4. Áp dụng: VD 3: Giải phương trình (2) Giải: - ĐKXĐ: và - Quy đồng và khử mẫu: Suy ra: (2a) (2a) x2 + x + x2 – 3x – 4x = 0 2x2 – 6x = 0 2x(x – 3) = 0 2x = 0 hoặc x – 3 = 0 1) x = 0 (thoả ĐKXĐ) 2) x – 3 = 0x = 3 (loại vì không thoả ĐKXĐ) Tập nghiệm của phương trình: Hoạt động 2: GV chia lớp thành hai nhóm và cho mỗi nhóm giải mỗi bài theo 3 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Sau khi thảo luận xong, GV cho HS nhận xét cách giải. GV chốt lại và một lần nữ khẳng định khi kết luận nghiệm, chúng ta cần đối chiếu với điều kiện xác định của phương trình. HS thảo luận. HS nhận xét 5. Luyện tập: ?3: Giải phương trình a) b) Giải: a) - ĐKXĐ: và - Quy đồng và khử mẫu: Suy ra: (3a) - Giải phương trình (3a): (3a) x2 + x = x2 + 3x – 4 x2 – x2 + x – 3x + 4 = 0 4 – 2x = 0 x = 2 (thoả mãn ĐKXĐ) Tập nghiệm của phương trình: b) - ĐKXĐ: - Quy đồng và khử mẫu: Suy ra: (3b) (3b) 3 = 2x – 1 – x2 + 2x x2 – 4x + 4 = 0 (x – 2)2 = 0 x – 2 = 0 x = 2 (loại vì không thoả ĐKXĐ) Vậy, phương trình đã cho vô nghiệm. 4. Củng Cố: - GV cho HS nhắc lại 3 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Cho HS giải bài tập 28d. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 29, 30 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..
Tài liệu đính kèm: