I. Mục tiêu:
- Củng cố kỉ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- HS: SGK, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Làm bài tập 8 b, d
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS bỏ dấu ngoặc, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn và áp dụng quy tắc nhân.
GV cần hướng dẫn HS giải theo từng bước cụ thể.
GV yêu cầu HS quy đồng mẫu các phân thức.
Yêu cầu HS khử mẫu
Sau khi khử mẫu thì ta được phương trình tương tự như ở VD1, GV cho HS giải tiếp.
HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
HS quy đồng mẫu.
HS khử mẫu
HS làm nhừng phần việc còn lại 1. Cách giải:
VD 1:
Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Giải:
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
VD 2: Giải phương trình
Giải:
Tập nghiệm của phương trình:
Ngày soạn: 29/12/2009 Ngày dạy: 5/1/2010 Tuần: 22 Tiết: 43 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. Mục tiêu: - Củng cố kỉ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ - HS: SGK, thước thẳng - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Làm bài tập 8 b, d 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS bỏ dấu ngoặc, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn và áp dụng quy tắc nhân. GV cần hướng dẫn HS giải theo từng bước cụ thể. GV yêu cầu HS quy đồng mẫu các phân thức. Yêu cầu HS khử mẫu Sau khi khử mẫu thì ta được phương trình tương tự như ở VD1, GV cho HS giải tiếp. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. HS quy đồng mẫu. HS khử mẫu HS làm nhừng phần việc còn lại 1. Cách giải: VD 1: Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Giải: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 VD 2: Giải phương trình Giải: Tập nghiệm của phương trình: Hoạt động 2: GV cho HS làm VD 3. GV cho 2 HS lên bảng. Với VD4 và VD5, sau khi giải gần xong, HS sẽ không biết làm như thế nào bước tiếp theo, GV cần chỉ ra cho HS hiểu khi nào thì ta kết luận phương trình vô nghiệm và phương trình vô số nghiệm. HS thảo luận VD 3. HS lên bảng giải 2 bài tập này, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. 2. Áp dụng: VD 3: Giải phương trình Giải: Tập nghiệm của phương trình: VD 4: Giải phương trình x – 2 = x + 3 x – x = 3 + 2 0x = 5 (vô lý) Phương trình vô nghiệm. VD 5: Giải phương trình x + 3 = 3 + x x – x = 3 – 3 0x = 0 (thoả mãn với mọi x) Phương trình có vô số nghiệm. 4. Củng Cố: - GV nhắc lại cách đưa một phương trình về phương trình bậc nhất một ẩn. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 11 a, b, c, d, 12 SGK/13. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..
Tài liệu đính kèm: