Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức vs đa thức - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức vs đa thức - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức : - HS biết được quy tắc nhân đa thức với đa thức

 2. Kỹ năng : - HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, Bảng phụ

- HS: SGK, Bảng con.

III . Phương Pháp Dạy Học :

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm

IV. Tiến Trình Bài dạy:

1. Ổn định lớp:(1)8A1 .

 8A2 .

2. Kiểm tra bài cũ: (6)

 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân:

 a) x.(6x2 – 5x + 1) b) -2.( 6x2 – 5x + 1)

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (18)

 Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới.

 Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên.

 GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.

 GV giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK.

 GV cho HS làm VD2

GV chốt ý cho HS

 HS chú ý theo dõi

 HS phát biểu

 HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK.

 1. Quy tắc:

 Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

VD 1: (x – 2).( 6x2 – 5x + 1)

= x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+(-2).(-5x)+(-2).1

= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2

= 6x3 – 17x2 + 11x – 2

Cách 2: (SGK)

VD 2:

=

=

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức vs đa thức - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 2
 Ngày soạn: 26 / 08 / 2012
Ngày dạy: 28 / 08 / 2012
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức : - HS biết được quy tắc nhân đa thức với đa thức
	2. Kỹ năng : - HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
	3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con.
III . Phương Pháp Dạy Học :
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm 
IV. Tiến Trình Bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)8A1.
 8A2.	
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân:
	a) x.(6x2 – 5x + 1)	b) -2.( 6x2 – 5x + 1)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới.
	Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên.
	GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
 GV giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK.
	GV cho HS làm VD2
GV chốt ý cho HS 
	HS chú ý theo dõi
	HS phát biểu
 HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK.
1. Quy tắc: 
 Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 
VD 1: 	(x – 2).( 6x2 – 5x + 1)
= x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+(-2).(-5x)+(-2).1
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Cách 2: (SGK)
VD 2: 	
= 
= 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
	GV cho hai HS lên bảng
	GV sửa sai và nhận xét sau cùng.
 GV chốt ý cho HS 
 Hai HS lên bảng, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
	HS chú ý
2. Áp dụng: 
VD 3:
a) 	(x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(-5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
b)	(xy – 1)(xy + 5)
= xy.xy + xy.5 + (-1).xy + (-1).5
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5
 	4. Củng Cố: (8’)
 	 - GV cho HS thảo luận bài tập 8
	5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà : (2’)
 	 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 7, 10
 6. Rút Kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 2 Nhan da thuc voi da thuc.doc