Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16 đến 31 - Năm học 2009-2010 - THCS Hà Đông

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16 đến 31 - Năm học 2009-2010 - THCS Hà Đông

A. Mục tiêu

- Hiểu được thế nào là phép chia hết , phép chia có dư.

- Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.

- Rèn tính cận thận, trình bày khoa học.

B. Chuẩn bị

HS : Ôn tập phép cộng, trừ đa thức một biến đã sắp xếp.

C. Các bước lên lớp

I. Ổn định tổ chức lớp

II. Kiểm tra bài cũ

- Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

- BT 64, 65 (SGK tr. 28-29)

BT 64: a) (– 2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 = – x3 + 3/2 – 2x.

 c) (3x2y2 + 6x2y3 + 12xy) : 3xy = xy + 2y + 4.

BT 65: 3(x – y)2 + 2(x – y) – 5.

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV gọi HS nhắc lại thuật toán chia 2 số tự nhiên.

- GV hướng dẫn cách thực hiện phép chia đa thức 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 cho đa thức x2 – 4x – 3.

? Dư cuối cùng bằng bao nhiêu ?

? Thương của phép chia là đa thức nào ?

- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm phép chia hết.

- Làm ? : HS lên bảng thực hiện phép nhân

(x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) để chứng tỏ rằng tích (x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) bằng

2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3.

 HS lớp nhận xét.

- Thực hiện phép chia đa thức

5x3 – 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1.

? Nhận xét về đa thức bị chia.

 (khuyết bậc 1)

 GV lưu ý HS cách đặt phép chia.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.

? So sánh bậc của đa thức dư thứ 2 với bậc của đa thức chia.

 Phép chia còn thực hiện được không ?

? Dư cuối cùng là bao nhiêu ?

 Phép chia này có là phép chia hết ?

- GV giới thiệu khái niệm phép chia có dư.

- Gọi HS đọc Chú ý - SGK.

1. Phép chia hết

2x4 –13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3

2x2 – 8x3 – 6x2

 2x2 – 5x +1

 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3

 – 5x3 + 20x2 + 15x

 x2 – 4x – 3

 x2 – 4x – 3

 0

(2x4 -3x3 +15x2 +11x-3) : (x2 - 4x - 3)

 = 2x2 - 5x + 1.

- Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết.

2. Phép chia có dư

 Dư cuối cùng là - 5x + 10 0

 Phép chia có dư.

 - 5x + 10 gọi là dư và ta có:

 5x3 - 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x -3) - 5x + 10

Chú ý: SGK tr.31

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16 đến 31 - Năm học 2009-2010 - THCS Hà Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 	 Ngày soạn:9/10/09
Tiết 16 	 Ngày dạy : 12/10/09
Đ11. Chia đa thức cho đơn thức
A. Mục tiêu
Nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.
Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Biết vận dụng quy tắc vào việc giải toán.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Làm BT 61b + 62 (SGK tr. 27)
BT 61b: x3y3 : = xy
BT 62: 15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3 x3y = 3. 23. (-10) = - 240. 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Làm ?1: hai HS lên bảng thực hiện.
 HS lớp nhận xét.
- GV giới thiệu khái niệm thương của phép chia đa thức cho đơn thức. 
- Từ ?1 HS rút ra quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 Gọi 1 HS đọc quy tắc SGK.
- GV phân tích VD (SGK tr. 28). 
- GV nêu chú ý - GSK.
- Làm ?2 
? Bạn Hoa làm như thế nào ?
? Đúng hay sai ? 
 Rút ra nhận xét.
- Nhận xét: có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử có chứa nhân tử là đơn thức chia rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần b.
 HS lớp nhận xét.
? Có cách làm nào khác ? 
Cách 2: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
 = [ 5x2y (4x2 - 5y - 3/5) ] : 5x2y
 = 4x2 - 5y - 3/5
1. Quy tắc
 (15x2y5+ 12x3y2- 10xy3 ) : 3xy2
 = (15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2: 3xy2) + 
 (- 10xy3: 3xy2)
 = 5xy3 + 4x2 - y
Quy tắc : SGK tr. 27 
Ví dụ : SGK
 (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3
= (30x4y3 : 5x2y3) + (-25x2y3 : 5x2y3) +
 + (- 3x4y4: 5x2y3 ) 
= 6x2 - 5 - x2y
Chú ý : SGK - 28
2. áp dụng
a) Bạn Hoa làm đúng.
 (4x4 - 8x2y2 + 12x5y ) : (- 4x2) 
 = [- 4x2 . (-x2 + 2y2 - 3 x3y)] : (- 4x2)
 = - x2 + 2y2 - 3x3y
b) (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y
 = 20x4y:5x2y - 25x2y2:5x2y - 3x2y:5x2y
 = 4x2 - 5y - 
IV. Củng cố 
	- Nêu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B .
	- Làm bài tập 66 (SGK tr. 29).	
V. Hướng dẫn về nhà
	- Nắm vững quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 
 	- Làm các BT 63, 64, 65 (SGK tr. 28-29). 
 	- Xem trước Đ12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
 	BT 65: Chú ý: (y - x)2 = (x - y)2
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.. 
Tuần 9 	 Ngày soạn:9/10/09
Tiết 17 	 Ngày dạy :13/10/09
Đ12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
A. Mục tiêu
Hiểu được thế nào là phép chia hết , phép chia có dư.
Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Rèn tính cận thận, trình bày khoa học.
B. Chuẩn bị
HS : Ôn tập phép cộng, trừ đa thức một biến đã sắp xếp.
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
BT 64, 65 (SGK tr. 28-29)
BT 64:	a) (– 2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 = – x3 + 3/2 – 2x.
	c) (3x2y2 + 6x2y3 + 12xy) : 3xy = xy + 2y + 4.
BT 65:	3(x – y)2 + 2(x – y) – 5. 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV gọi HS nhắc lại thuật toán chia 2 số tự nhiên.
- GV hướng dẫn cách thực hiện phép chia đa thức 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 cho đa thức x2 – 4x – 3. 
? Dư cuối cùng bằng bao nhiêu ?
? Thương của phép chia là đa thức nào ?
- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm phép chia hết.
- Làm ? : HS lên bảng thực hiện phép nhân 
(x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) để chứng tỏ rằng tích (x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) bằng
2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3.
 HS lớp nhận xét. 
- Thực hiện phép chia đa thức 
5x3 – 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1.
? Nhận xét về đa thức bị chia.
 (khuyết bậc 1)
 GV lưu ý HS cách đặt phép chia.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia. 
? So sánh bậc của đa thức dư thứ 2 với bậc của đa thức chia. 
 Phép chia còn thực hiện được không ?
? Dư cuối cùng là bao nhiêu ?
 Phép chia này có là phép chia hết ?
- GV giới thiệu khái niệm phép chia có dư.
- Gọi HS đọc Chú ý - SGK.
1. Phép chia hết 
2x4 –13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3 
2x2 – 8x3 – 6x2 
 2x2 – 5x +1 
 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3 
 – 5x3 + 20x2 + 15x 
 x2 – 4x – 3 
 x2 – 4x – 3 
 0
(2x4 -3x3 +15x2 +11x-3) : (x2 - 4x - 3) 
 = 2x2 - 5x + 1.
- Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. 
2. Phép chia có dư 
 Dư cuối cùng là - 5x + 10 0
 Phép chia có dư.
 - 5x + 10 gọi là dư và ta có: 
 5x3 - 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x -3) - 5x + 10
Chú ý: SGK tr.31 
IV. Củng cố 
BT 67 (SGK tr.31): 2 HS lên bảng thực hiện phép chia.
 a ) x3 - x2 - 7x + 3 x - 3 	b) 2x4 - 3x3- 3x2 + 6x - 2 x2 - 2
 x3 - 3x2 x2 + 2x - 1	 2x4 - 4x2 2x2 -3x + 1
 2x2 - 7x + 3 	 	 - 3x3 + x2 + 6x - 2 
 2x2 - 6x	 - 3x3 + 6x	 
 - x + 3 	 x2 - 2
 - x + 3 	 x2 - 2
 0	 0
V. Hướng dẫn về nhà rus
Làm bài tập 69, 69 (SGK tr.31) + BT 51 (SBT tr.8)
Tiết sau luyện tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:16/10/09 Ngày dạy : 21/10/09
Tiết18 : Luyện tập
A. Mục tiêu
Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức 1 biến đã sắp xếp.
Biết vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện nhanh phép chia đa thức.
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ: BT 68, 69 - SGK tr.31:
BT 68:	a) x + y.
	b) 25x2 – 5x + 1.
BT 69:	3x4 + x3 – 6x – 5 = (x2 + 1)(3x2 + x – 3) + 5x – 2 .
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm thế nào?
TL:
- GV gọi 1 HS lên bảng 
=> Nhận xét. 
? Em nào có cách làm khác không ?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời 
? Nhận xét đa thức bị chia và đa thức chia
TL: Là các đa thức một biến đã sắp xếp.
? Nên làm theo cách nào?
TL: Đặt tính chia.
- GV gọi một HS lên bảng 
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Nhận xét đa thức bị chia và đa thức chia 
TL: Là đa thức hai biến.
? Hãy nêu cách làm ?
TL:
? Đa thức bị chia có phân tích được không? Bằng cách nào ?
TL: 
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Tương tự hãy làm phần b, c ?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
I. Chia đa thức cho đơn thức
BT 70a (SGK tr.32 ) 
Cách 1:
 (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
= 25x5 : 5x2 – 5x4 : 5x2 + 10x2 : 5x2
= 5x3 – x2 + 2
Cách 2: 
 (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
= [5x2. (5x3 – x2 + 2 )] : 5x2
= 5x3 – x2 + 2
II. Chia đa thức cho đa thức
BT 73 (SGK tr.32 )
a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y) 
 = [(2x + 3y) (2x – 3y)] : (2x – 3y)
 = 2x + 3y 
b) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1)
 = [(2x+1)(4x2–2x+1)] : (4x2 – 2x +1) 
 = 2x + 1.
d) (x2 – 3x + xy – 3y ) : (x +y) 
 = [x(x – 3) + y(x – 3)] : ( x + y)
 = [(x – 3)(x + y)] : (x + y)
 = x –3
BT 74 (SGK tr.32 )
Cách 1: Làm tính chia :
 Để 2x3 – 3x2 + x + a x + 2 thì 
  a – 30 = 0 a = 30. 
Cách 2: 2x3 – 3x2 + x + a x + 2
 đa thức Q sao cho:
 2x3 – 3x2 + x + a = (x + 2). Q
 Cho x = - 2 a = 30. 
IV. Củng cố: Kết hợp với luyện tập.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương I, tiết sau ôn tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.............
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
4.Những điều cần bổ xung:..
Ngày soạn:24/10/2010 Ngày dạy : 26/10/2010
Tiết19 : Ôn tập chương I (Tiết1)
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Rèn các kĩ năng: nhân đa thức, rút gọn biểu thức, tính nhanh, phân tích đa thức thành nhân tử 
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, cách trình bày khoa học. 
B. Chuẩn bị
	HS : trả lời các câu hỏi ôn tập chương.
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Cho VD
Viết những hằng đẳng thức đáng nhớ.
III. Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân đa thức với đa thức.
- HS lớp nhận xét.
? Để tính nhanh giá trị của biểu thức trước hết ta phải làm gì ?
 (biến đổi biểu thức về dạng thích hợp)
? Có nhận xét gì về biểu thức đã cho ?
 (có dạng hằng đẳng thức)
 Dùng hằng đẳng thức biến đổi biểu thức về dạng thích hợp rồi thay giá trị của biến vào để tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lớp nhận xét.
C2: Rút gọn biểu thức rồi đặt ntử chung:
 x2 – 4 + (x – 2)2 = x2 – 4 + x2 – 4x + 4
 = 2x2 – 4x 
 = 2x(x – 2).
? Nhận xét đa thức cần phân tích ?
 (có nhân tử chung) 
? x2 – 2x + 1 – y2 có dạng của hằng đẳng thức nào ? (hiệu 2 bình phương)
 Phân tích.
? Để tìm x trước hết ta làm thế nào ?
 (phân tích vế trái thành dạng tích)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lớp nhận xét.
I- Lý thuyết
II- Bài tập
Dạng 1: Nhân đa thức với đa thức:
BT 76 (SGK tr.33)
a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)
 = 2x2(5x2 – 2x + 1) – 3x(5x2 – 2x + 1)
 = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x
 = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x.
b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)
 = x(3xy + 5y2 + x) – 2y(3xy + 5y2 + x)
 = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy
 = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy.
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức:
BT 77 (SGK tr.33)
a) M = x2 + 4y2 – 4xy
 = (x – 2y)2
 Tại x = 18 và y = 4, giá trị của biểu thức M là: (18 – 2.4)2 = 102 = 100. 
b/ N = 8x3 –12x2y + 6xy2 – y3
 = (2x)3 – 3.(2x)2. y + 3. 2x. y2 – y3
 = (2x – y)3
 Tại x = 6 và y = - 8, giá trị của biểu thức N là: (2. 6 + 8)3 = 203 = 8000
Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử:
BT 79 (SGK tr.33)
a) x2 – 4 + (x – 2)2 
 = (x + 2)(x – 2) + (x – 2)2 
 = (x – 2)(x + 2 + x – 2)
 = 2x(x – 2).
b) x3 – 2x2 + x – xy2
 = x (x2 – 2x + 1 – y2) 
 = x [(x2 – 2x + 1) – y2)]
 = x [(x – 1)2 – y2)]
 = x (x – 1 + y)(x – 1 – y)
BT 81 (SGK - 33) : Tìm x, biết:
a) 2/3. x(x2 – 4) = 0
 2/3. x(x + 2)(x – 2) = 0
 2/3. x = 0 hoặc x+2 = 0 hoặc x–2 = 0
 x = 0 hoặc x = – 2 hoặc x = 2. 
b ) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0
 (x + 2) [(x + 2) – (x – 2)] = 0
 (x + 2). 4 = 0 
 x + 2 = 0 
 x = – 2
IV. Củng cố 
Kết hợp với ôn tập.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 75, 78, 79c (SGK tr.33) + 57 (SBT tr. 9)
Ôn tập các kiến thức về phép chia đa thức.
Tiết sau tiếp tục ôn tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.............
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
4.Những điều cần bổ xung:..
Ngày soạn:24/10/2010 Ngày dạy : 28/10/2010
Tiết19 : Ôn tập chương I (Tiết2)
A. Mục tiêu
Hệ thống kiến thức về phép chia đa thức.
Thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức.
Biết cách chứng minh giá trị của một biểu thức lớn hơn hoặc nhỏ hơn không, biết tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất một của biểu thức. 
B. Chuẩn bị
	HS : ôn tập kiến thức về phép chia đa thức.
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. 
Làm tính chia : 	(4x5 – 6 x3 – x2) : (– 2x2)
(12x4y3 + 3x2y2 –  ... 
Nêu tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
BT 5 (SGK tr.38):
a) x2	b) 2x – 2y.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Làm ?1
- GV giới thiệu k/n rút gọn phân thức.
- Làm ?2
 Phân tích 5x + 10 và 25x2 + 50 thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
 Chia cả tử và mẫu cho 5(x + 2).
? Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như thế nào ?
- HS trả lời; GV chốt kiến thức.
- GV phân tích VD 1 - SGK.
- Làm ?3: 1 HS lên bảng làm bài.
 HS lớp nhận xét.
- GV nêu chú ý - SGK.
- GV phân tích VD 2.
- Làm ?4: 1 HS lên bảng làm bài.
 HS lớp nhận xét.
 Cho phân thức 
Nhân tử chung: 2x2
 = = 
 Cho phân thức 
5x + 10 = 5(x + 2)
 25x2 + 50x = 25x(x + 2)
 Nhân tử chung: 5(x + 2)
b) = = 
- Nhận xét: SGK tr.39
 VD 1: SGK
- Chú ý: SGK tr.39
 VD 2: SGK
IV. Củng cố: BT 8 - SGK tr.40:
a) Đúng: 	 b) Sai: 
c) Sai: 	 d) Đúng: 
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững quy tắc rút gọn phân thức.
Làm BT 7,9,10 (SGK tr. 39-40) + BT 9abcd (SBT tr.17)
Tiết sau luyện tập.
BT 10 (SGK tr.40):	
 = 
	 = 
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày dạy :15/11/2010
Tiết25: Đ4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức(tiết1)
A. Mục tiêu
HS biết cách tìm mẫu thức chung (MTC), nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được MTC.
Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
Biết cách tìm nhân tử phụ, biết nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
B. Chuẩn bị
HS : ôn lại cách quy đồng mẫu số của 2 phân số.
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV gọi 1 HS đọc phần giới thiệu bài. 
? Quy đồng mẫu thức nhiều p.thức là gì ? 
- GV chốt kiến thức và nêu kí hiệu MTC.
- Làm ?1: 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV đặt vấn đề: có nhiều MTC nhưng phải chọn MTC nào đơn giản nhất.
? Vậy làm thế nào để tìm được MTC đơn giản nhất ?
- GV phân tích cách tìm MTC của 2 phân thức: và .
- HS theo dõi và rút ra cách tìm MTC.
- Gọi 1 HS đọc nội dung - SGK.
- GV phân tích VD - SGK. 
? Tìm MTC. 
? Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
 (lấy MTC chia cho mỗi mẫu thức)
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
? Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào ?
- Làm ?2
 2 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở.
 (GV gợi ý nếu cần)
 HS lớp nhận xét.
- Làm ?3
? Có nhận xét gì về phân thức ?
- GV lưu ý: đôi khi cần đổi dấu các nhân tử để xuất hiện nhân tử chung.
1. Tìm mẫu chung 
 Có thể chọn MTC là 12x2y3z hoặc 24x3y4z. MTC là 12x2y3z đơn giản hơn.
- Tìm MTC của và 
 4x2 – 8x + 4 = 4(x2 – 2x + 1)
 = 4(x – 1)2
 6x2 – 6x = 6x(x – 1)
 MTC = 12x(x – 1)2
- Cách tìm MTC: SGK tr.42.
2. Quy đồng mẫu thức
VD: SGK tr.42
 MTC = 
 Nhân tử phụ: 3x và 2(x – 1)
Nhận xét: SGK tr.42
 x2 – 5x = x(x – 5)
 2x – 10 = 2(x – 5)
 MTC = 2x(x – 5)
 = 
 Quy đồng : và 
IV. Củng cố: BT 17 (SGK tr.43)
 Cả 2 bạn đều chọn đúng: Tuấn tìm MTC theo quy trình, Lan rút gọn p.thức.
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Làm BT 14, 15, 16 (SGK tr.43)
Tiết sau luyện tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày dạy : 18 /11/2010
Tiết 26:Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (tiết2)
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Nêu quy trình quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
BT 15 (SGK tr. 43)
a) MTC = 2(x + 3)(x – 3)
 ; 	
b) MTC = 3x(x – 4)2 
 ; 
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 19a, b
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
- GV hướng dẫn học sinh làm câu c:
? Hãy phân tích các mẫu thành nhân tử ?
- GV gọi HS đứng tại chỗ làm.
? Vậy MTC = ?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 học sinh lên bảng làm.
=> Nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 20
? MTC và MT của từng phân thức có mối quan hệ với nhau như thế nào?
TL: MTC có chứa một nhân tử là mẫu riêng.
? Vậy ta làm như thế nào ?
TL: Phân tích MTC thành nhân tử có chứa các mẫu thức của phân thức đã cho.
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
- Làm BT 15 - SBT tr.18.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
Bài19 (SGK tr. 43) 
a) và 
Ta có: 
MTC = 
 ; 
b) và 
 MTC = 
c) 
MTC = y
Bài 20 (SGK tr. 43) 
 Ta có:
MTC = 
Bài 15 (SBT tr.18) 
a) 
b) MTC = 
IV. Củng cố
Nhắc lại các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Nêu cách tìm MTC.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm BT 18 (SGK tr.43) + BT 14, 16 (SBT tr.18).
Ôn lại phép cộng 2 phân số.
Đọc trước Đ5. Phép cộng các phân thức đại số.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 21/11/2010 Ngày dạy :22/11/2010
Tiết 27: Đ5. Phép cộng các phân thức đại số
A. Mục tiêu
HS nẵm vững và vận dụng được quy tắc cộng hai phân thức đại số.
HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép cộng hai phân thức.
Biết áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
B. Chuẩn bị
	HS : ôn lại phép cộng phân số.
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
 Tương tự, hãy nêu quy tắc cộng hai phân thức ?
- GV phân tích VD - SGK.
- Làm ?1 : 
 Một HS đứng trả lời tại chỗ.
 HS khác nhận xét.
? Để cộng hai phân thức khác mẫu ta làm ntn ?
TL: Đưa về cùng mẫu rồi cộng.
- GV yêu cầu học sinh làm ?2
- Gợi ý: 
 + Quy đồng mẫu thức 2 phân thức.
 + Cộng 2 phân thức cùng mẫu vừa quy      đồng.
- Chú ý: rút gọn kết quả (nếu cần).
- HS rút ra quy tắc cộng 2 phân thức có mẫu khác nhau.
- GV phân tích VD - SGK
- GV yêu cầu học sinh làm ?3
 Một HS lên bảng làm bài. 
 HS lớp nhận xét .
? Phép cộng các phân thức có t/c như phép cộng các phân số không ?
 GV nêu Chú ý - SGK.
- áp dụng làm ?4
 Một HS đứng tại chỗ làm bài.
=> Nhận xét.
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc
VD : SGK
 = 
2. Cộng hai phân thức có mẫu khác nhau
 ; 
 MTC = 2x(x + 4)
= = 
Quy tắc : SGK.
VD : SGK
Ta có: 
 MTC = 6y(y - 6)
Chú ý: SGK 
IV. Củng cố
Nêu quy tắc cộng 2 phân thức.
Làm BT 22 - SGK tr. 46
a) 
= 
b) 
= 
V. Hướng dẫn về nhà
Đọc mục Có thể em chưa biết - SGK tr. 47.
Nắm vững các quy tắc cộng 2 phân thức.
Làm BT 21, 23, 24 (SGK tr.46).
Tiết sau luyện tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày dạy :29/11/2010
Tiết 28:Đ6. Phép trừ các phân thức đại số(tiết1)
 A. Mục tiêu
 -HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức.
 -HS nẵm vững quy tắc đổi dấu.
 -HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy phép trừ các phân thức đại số.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu học sinh làm ?1
 1 HS trả lời tại chỗ.
=> Nhận xét.
- GV giới thiệu khái niệm phân đối.
? Vậy thế nào là 2 phân thức đối ?
? Phân thức đối của phân thức là gì ? 
- GV nêu kí hiệu phân thức đối. 
? So sánh và ; và ?
- Làm ?2 : 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
* Chú ý: có nhiều cách viết khác nhau.
- HS phát biểu quy tắc - SGK.
- GV chốt lại quy tắc.
- GV phân tích ví dụ - SGK. 
- Làm ?3 – SGK.
 Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
=> Nhận xét.
- Làm ?4
 Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
=> Nhận xét.
- GV nêu chú ý – SGK.
1. Phân thức đối
 = = = 0
 và được gọi là 2 phân thức đối nhau.
- Định nghĩa : SGK.
- Tổng quát : Phân thức đối của phân thức là phân thức và ngược lại.
- Kí hiệu : phân thức đối của là .
 Vậy : = và = .
 Phân thức đối của là 
2. Phép trừ 
- Quy tắc : SGK 
=
=
= 
 = 
 = 
 = .
- Chú ý : SGK.
IV. Củng cố: BT 28, 29 (SGK tr. 49-50)
BT 28:	a) 	b) 
BT 29: 	b) 
	c) 
V. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các BT còn lại – SGK.
Tiết sau luyện tập.
BT 30: 	a) đpcm.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày dạy :03/12/2010
Tiết 30: Luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về phép trừ các phân thức đại số.
Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các phân thức đại số.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu quy tắc trừ 2 phân thức.
- Làm BT 29d + 30a (SGK tr. 50)
BT 29c: 	BT 30b: 
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 Làm BT 34 – SGK.
- HS đọc đề bài và suy nghĩ cách làm.
? Nêu cách làm đối với mỗi phần ?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở.
- HS lớp nhận xét.
- GV tổng kết.
 Làm BT 35 – SGK.
? Vận dụng quy tắc đổi dấu ntn cho thích hợp ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở.
- HS lớp nhận xét.
- GV tổng kết.
 Làm BT 36 – SGK.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
? Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là  ?
? Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là  ?
? Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là  ?
? Với x = 25, số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là bn ?
1. Dạng1: BT 35 (SGK tr. 50)
a) = 
b) 
= 
BT 37 (SGK tr. 50)
a) 
2.Dạng toán thực tế
BT 37 (SBT tr. 41)
a) Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là (sản phẩm)
- Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là (sản phẩm)
- Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là:
 – (sản phẩm)
b) Với x = 25, số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là: = 20 (sản phẩm)
IV. Củng cố
	Kết hợp với luyện tập.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm BT còn lại / SGK tr.50-51
Đọc trước Đ7. Phép nhân các phân thức đại số.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:........
 4.Những điều cần bổ xung:.. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 tiet 16-31.doc