I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS biết được qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
một biến đã sắp xếp )
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II- CHUẨN BỊ.
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.Bảng nhóm.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
(4x3 - 5xy + 2x) (- )
- HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
3. Bài mới:
Hoạt đông của GV- HS Nội Dung Thiết bị
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân
(x - 3) (5x2 - 3x + 2)
GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
HS: suy nghĩ , tìm hiểu VD.
GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
Đa thức 5x3 - 18x2 +11x- 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) &(5x2- 3x+ 2) HS: so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS khác nhắc lại
GV: chốt lại &nêu qui tắc trong(sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập
GV: Cho HS làm bài tập ?1
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
HS: Trả lời.
1. Qui tắc
Ví dụ:
(x - 3) (5x2 - 3x + 2)
=x(5x2 -3x+ 2)+ (-3)(5x2- 3x + 2)
=x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
(-3x) + (-3) 2
= 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
= 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc:
Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6)
= xy(x3- 2x - 6)(- 1) (x3 - 2x- 6)
= xy.x3 +xy(- 2x) +xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
= x4y- x2y - 3xy - x3 + 2x +6
Tiết 1 Ngày sọan: 20/9/2009 Ngày giảng: Nhân đơn thức, đa thức I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được qui tắc về nhân đơn thức, đa thức theo công thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 2. Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. 3. Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II . Chuẩn bị : + Giáo viên:.. + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 8 A: 8 B : 8 C: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. 3.Bài mới: A/ Lý thuyết: GV: Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc: Nhân đơn thức,đa thức. Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B C) = AB AC Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. B/ Bài tập: Bài 1: Hoạt động của GV - HS Nội Dung Thiết bị * HĐ1: Hình thành qui tắc - GV: Yêu cầu hs hãy viết 1 đơn thức & 1 đa thức tuỳ ý. + Đặt phép nhân đơn thức với đa thức + Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết. + Cộng các tích tìm được. HS : suy nghĩ thực hiện... GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4 GV: Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? HS : Trả lời... GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào? HS : Trả lời... GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng HS khác phát biểu 1) Qui tắc ?1 Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra) 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. = 15x3 - 6x2 + 24x * Qui tắc: (SGK) - Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức - Cộng các tích lại với nhau. Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B C) = AB AC * HĐ2: áp dụng qui tắc Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4 HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 (3x3y - x2 + xy). 6xy3 HS : Thực hiện... ?.2 Gọi học sinh lên bảng trình bày. HS : lên bảng làm ?2. HS : Dưới lớp theo dõi và nhận xét.. GV : Đánh giá và sửa sai nếu có. * HĐ3: HS làm việc theo nhóm ?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang. HS: Tìm hiểu nội dung ?3. GV: yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm. HS: Thực hiện theo nhóm GV: Quan sát các nhóm thực hiện?3 GV: Cho HS báo cáo kết quả HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV: Chốt lại kết quả đúng: S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 2/ áp dụng : Ví dụ: Làm tính nhân (- 2x3) ( x2 + 5x - ) = (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- ) = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2: Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 ?3 S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 Bảng phụ Bảng nhóm Bảng phụ 4. Củng cố: - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm. -HS so sánh kết quả và nhận xét. GV: Sửa sai (nếu có ) -GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc). - HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. 5. Hướng dẫn về nhà + Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK) + Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT * BT nâng cao: (GV phát đề cho HS) 1)Đơn giản biểu thức 3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 Kết quả nào sau đây là kết quả đúng? A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n Bài tập : Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 5 Phiếu học tập 2) Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến? x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x = 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10 Ngày sọan: 25/8/2009 Ngày giảng : Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức I- Mục tiêu: + Kiến thức: - HS biết được qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều + Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp ) + Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. II- Chuẩn bị. + Giáo viên: - Bảng phụ + Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.Bảng nhóm. III- Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra: - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5. (4x3 - 5xy + 2x) (- ) - HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) 3. Bài mới: Hoạt đông của GV- HS Nội Dung Thiết bị Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc GV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân (x - 3) (5x2 - 3x + 2) GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? HS: suy nghĩ , tìm hiểu VD. GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. Đa thức 5x3 - 18x2 +11x- 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) &(5x2- 3x+ 2) HS: so sánh với kết quả của mình GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? - HS: Phát biểu qui tắc - HS khác nhắc lại GV: chốt lại &nêu qui tắc trong(sgk) GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập GV: Cho HS làm bài tập ?1 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: cho HS nhắc lại qui tắc. HS : Trả lời... 1. Qui tắc Ví dụ: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) =x(5x2 -3x+ 2)+ (-3)(5x2- 3x + 2) =x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3). (-3x) + (-3) 2 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6 Qui tắc: Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. * Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức ?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) = xy(x3- 2x - 6)(- 1) (x3 - 2x- 6) = xy.x3 +xy(- 2x) +xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6) = x4y- x2y - 3xy - x3 + 2x +6 Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. GV: yêu cầu hs thực hiện Bài Tập: Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? HS: Trả lời GV: Rút ra phương pháp nhân: + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. * Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập ?2 Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) HS: tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV HS đứng tại chỗ trả lời... ( Nhân kết quả với -1) GV: Cho HS khác nhận xét HS: Thực hiện nhận xét đánh giá bài Làm. GV: Sửa sai (nếu có) * Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm?3 GV:Đưa ra bảng phụ ?3 HS: Theo dõi đề bài Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất HS lên bảng thực hiện 4. Hướng dẫn về nhà: - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? GV:Với A, B, C, D là các đa thức (A + B)(C + D) =AC + AD + BC+ +BD - Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk) - Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt) HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính 3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. x2 + 3x - 5 x + 3 + 3x2 + 9x - 15 x3 + 3x2 - 15x x3 + 6x2 - 6x - 15 2)áp dụng: ?2 Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 b)(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2- x2+ x = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho + C1: S = (2x +y)(2x - y) = 4x2y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : S = 4.(2,5)2-12 = 25 - 1 = 24(m2) + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) Bảng phụ Bảng phụ Bảng nhóm gày soạn :22/8/2009 Ngày giảng : Tiết 3 Luyện tập i- Mục tiêu: + Kiến thức: - Củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều + Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. + Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. ii.chuẩn bị: + Giáo viên: - Bảng phụ + Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. III-các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 8 A: 8 B: 8 C: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ? - HS2: Làm tính nhân ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) & cho biết kết quả của phép nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x ) ? * Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có: ( - A).B = - (A.B) 3. Bài mới: Hoạt đông của GV- HS Nội Dung Thiết bị *Hoạt động 1: Luyện tập Làm tính nhân a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả - GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian) + Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân. - GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ? GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ? -GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập - HS làm bài tập 12 theo nhóm - GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì + Tính giá trị biểu thức : A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) - GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? - Gv chốt lại : + Thực hiện phép rút gọm biểu thức. + Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. Tìm x biết: (12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 - GV: hướng dẫn + Thực hiện rút gọn vế trái + Tìm x + Lưu ý cách trình bày. *Hoạt động 2 : Nhận xét -GV: Qua bài 12 &13 ta thấy: + Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó . + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số. . - GV: Cho các nhóm giải bài 14 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 1) Chữa bài 8 (sgk) a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) = x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2 b)(x2 - xy + y2 ) (x + y) = ... ?6 Giải BPT - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 1) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: a) 2x + 3 < 0 2x < - 3 x < - - Tập hợp nghiệm: {x / x < - } )//////////////./////////////////// - Giải BPT 2x + 3 < 0 là: tìm tập hợp tất cả các giá trị của x để khẳng định 2x + 3 < 0 là đúng ? 5 : Giải BPT : - 4x - 8 - 2 + Chuyển vế + Nhân 2 vế với - *Chú ý : - Không cần ghi câu giải thích - Có kết quả thì coi như giải xong, viết tập nghiệm của BPT là:.. 2) Giải BPT đưa được về dạng ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0 * Ví dụ: Giải BPT 3x + 5 < 5x - 7 3x - 5 x < -7 - 5 - 2x < - 12 - 2x : (- 2) > - 12 : (-2) x > 6 Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/x > 6 } ?6 Giải BPT - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 - 0,2x - 0,4x > 0,2 - 2 - 0,6x > - 1,8 x < 3 Nháp, phấn màu Nháp, phấn màu Nháp, phấn màu 4. Củng cố HS làm các bài tập 26 Biểu diễn các tập hợp nghiệm của BPT nào? Làm thế nào để tìm thêm 2 BPT nữa có tập hợp nghiệm biểu diễn ở hình 26a Bài tập 26 : Ba bất PT có tập hợp nghiệm là {x/x 12} 5. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại - Ôn lại lý thuyết - Giờ sau luyện tập Tiết 63 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng 2 QT biến đổi và giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn số + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Hiểu bất phương trình tương đương. + Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn 3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động cuả GV – HS Nội dung Thiết bị HS lên bảng trình bày bài tập - HS: { x2 0} -GV: Chốt lại cách tìm tập tập hợp nghiệm của BPT x2 > 0 + Mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của BPT nào? - GV: Cho HS viết câu hỏi a, b thành dạng của BPT rồi giải các BPT đó - HS lên bảng trình bày a) 2x - 5 0 b) - 3x - 7x + 5 - HS nhận xét - Các nhóm HS thảo luận - Giải BPT và so sánh kết quả - GV: Yêu cầu HS chuyển thành bài toán giải BPT ( Chọn x là số giấy bạc 5000đ) - HS lên bảng trả lời - Dưới lớp HS nhận xét HĐ nhóm Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số b) c) ( x - 1) < GV cho các nhóm kiểm tra chéo , sau đó GV nhận xét KQ các nhóm. HS làm theo HD của GV 1) Chữa bài 28 a) Với x = 2 ta được 22 = 4 > 0 là một khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của BPT x2 > 0 b) Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của BPT x2 > 0 2) Chữa bài 29 a) 2x - 5 0 2x 5 x b) - 3x - 7x + 5 - 7x + 3x +5 0 - 4x - 5 x 3) Chữa bài 30 Gọi x ( x Z*) là số tờ giấy bạc loại 5000 đ Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 15 - x ( tờ) Ta có BPT: 5000x + 2000(15 - x) 70000 x Do ( x Z*) nên x = 1, 2, 3 13 Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ là 1, 2, 3 hoặc 13 4- Chữa bài 31 Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số b) ú 8-11x <13 . 4 ú -11x < 52 - 8 ú x > - 4 + Biểu diễn tập nghiệm ////////////( . -4 0 c) ( x - 1) < 12. ( x - 1) < 12. 3( x - 1) < 2 ( x - 4) 3x - 3 < 2x - 8 3x - 2x < - 8 + 3 x < - 5 Vậy nghiệm của BPT là : x < - 5 + Biểu diễn tập nghiệm )//////////.////////////////// -5 0 5- Chữa bài 33 Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x điểm Theo bài ra ta có bất PT: ( 2x + 2.8 + 7 + 10 ) : 6 8 ú 2x + 33 48 ú 2x 15 ú x 7,5 Để đạt loại giỏi , bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5 Nháp, phấn màu Nháp, phấn màu Nháp, phấn màu Nháp, phấn màu, thước kẻ Nháp, phấn màu, thước kẻ Tiết 64 Ngày soạn: Ngày giảng: 4. Củng cố: - GV: Nhắc lại PP chung để giải BPT - Nhắc lại 2 qui tắc 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập còn lại - Xem trước bài : BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối Phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn. - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy ổn định: Kiểm tra bài cũ Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? - HS nhắc lại định nghĩa | a| = a nếu a 0 | a| = - a nếu a < 0 3. Bài mới: Hoạt động cuả GV - HS Nội dung Thiết bị Nhắc lại về giá trị tuyệt đối - GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối - HS tìm: | 5 | = 5 vì 5 > 0 GV: Cho HS làm bài tập ?1 Rút gọn biểu thức a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 - GV: Chốt lại phương pháp đưa ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối GV: Đưa ra vd 2 Giải phương trình: | 3x | = x + 4 GV: Cho hs làm bài tập ?2 ?2. Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) - HS lên bảng trình bày b) | - 5x | = 2x + 2 - HS các nhóm trao đổi - HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất 1 ẩn. - Các nhóm nộp bài - Các nhóm nhận xét chéo 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối | a| = a nếu a 0 | a| = - a nếu a < 0 Ví dụ: | 5 | = 5 vì 5 > 0 | - 2,7 | = - ( - 2,7) = 2,7 vì - 2,7 < 0 Ví dụ 1: a) | x - 1 | = x - 1 Nếu x - 1 0 x 1 | x - 1 | = -(x - 1) = 1 - x Nếu x - 1 < 0 x < 1 b) A = | x - 3 | + x - 2 khi x 3 . A = x - 3 + x - 2 A = 2x - 5 c) B = 4x + 5 + | -2x | khi x > 0. Ta có x > 0 => - 2x |-2x | = -( - 2x) = 2x Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ?1 : Rút gọn biểu thức a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0 C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối * Ví dụ 2: Giải phương trình: | 3x | = x + 4 B1: Ta có: | 3x | = 3 x nếu x 0 | 3x | = - 3 x nếu x < 0 B2: + Nếu x 0 ta có: | 3x | = x + 4 3x = x + 4 2x = 4 x = 2 > 0 thỏa mãn điều kiện + Nếu x < 0 | 3x | = x + 4 - 3x = x + 4 - 4x = 4 x = -1 < 0 thỏa mãn điều kiện B3: Kết luận : S = { -1; 2 } * Ví dụ 3: ( sgk) ?2: Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) + Nếu x + 5 > 0 x > - 5 (1) x + 5 = 3x + 1 2x = 4 x = 2 thỏa mãn + Nếu x + 5 < 0 x < - 5 (1) - (x + 5) = 3x + 1 - x - 5 - 3x = 1 - 4x = 6 x = - ( Loại không thỏa mãn) S = { 2 } b) | - 5x | = 2x + 2 + Với x 0 - 5x = 2x + 2 7x = 2 x = + Với x < 0 có : 5x = 2x + 2 3x = 2 x = Nháp, phấn màu, Nháp, phấn màu, thước kẻ Nháp, phấn màu, thước kẻ Bảng nhóm Nháp, phấn màu, thước kẻ 4. Củng cố: - Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Làm các bài tập 36, 37 (sgk) 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài 35 - Ôn lại toàn bộ chương Tiết 67: kiểm tra chương IV Ngày soạn: Ngày giảng: I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của học sinh sau khi học song chương" Bất phương trình bậc nhất một ẩn” 2. Kỹ năng: Rèn tư duy và tính độc lập tự giác 3. Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc II/ Chuẩn bị: Gv: Đề bài, đáp án, biểu điểm, (đề bài phô tô )... Hs: Giấy kiểm tra, đồ dùng học tập.... III/ Các hoạt động dạy - học: 1, Tổ chức: ( 1 phút ) Lớp 8B:....../........ Lớp 8C:/ 2, Kiểm tra: ( 1 phút ) Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập của học sinh... 3, Bài mới: ( 41 phút ) Mức độ nhận thức: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Liên hệ giữa thứ tự và phep nhân HS hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phếp nhân HS biết chứng minh bất đẳng thức Vận dung tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân làm các bài tập 2.Bất phương trình một ẩn Hiểu khái niệm bất phương trình một ẩn. Hiểu được và sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Vận dụng quy tắc vào làm các bài tập. 3. Bất phương trình bậc nhất một ẩn Hiểu khái niệm bất PT bậc nhất 1 ẩn Hiểu và sử dụng được quy tắcbiến đổi bất PT Biết vận dụng quy tắc vào làm các bài tập 4.Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Biết định nghĩa giá trị tuyệt đối Biết giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Biết vận dụng các quy tắc biến đổi phương trình vào BT Ma trận : Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Câu Điểm 1. Liên hệ giữa thứ tự và phep nhân 1 (0,5) 1 (1,5) 1 (0,5) 3 2,5 2.Bất phương trình một ẩn 1 (0,5) 1 ( 1 ) 2 1,5 3. Bất phương trình bậc nhất một ẩn 1 (0,5) 1 ( 2) ( 2 ) 2 4,5 4.Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 1 (0,5) 1 (1,5) 2 2 Tổng 4 ( 3 ) 3 ( 3 ) 2 ( 4 ) 9 10 Đề bài : I/ Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Giá trị x = 3 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau A. B. C. D. Câu 2: Trong các bất phương trình sau bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn A. B. C. D. Câu 3: Nghiệm của phương trình là A. B. C. D. Câu 4: Cho trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng A. B. C. D. Câu 5: Đặt dấu thích hợp vào ô vuông a, b, Câu 6: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp A Nối B 1, 2, 3, 4, 1 + 2 + 3 + 4 + a, b, c, d, e, f, II/ Tự luận: ( 7 điểm) Câu 7: Cho chứng minh Câu 8: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số a, b, Câu 9: Giải phương trình Đáp án: Trắc nghiệm khách quan: ( Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A D B Câu 5 Câu 6 a, 1 + b ; 2 + a ; 3 + c ; 4 + d II/ Tự luận: (7 đ) Câu 7: Cộng -3 vào hai vế của bất phương trình ta được: (1) (0,5 điểm) Cộng 2b vào hai vế của bất phương trình ta được: (2) (0,5 điểm) Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu ta có ( 0,5 điểm) Câu 8: a, ( 1 điểm) Vậy tập nghiệm của bất phương trình: ( 0,5 điểm) b, ( 0,5 điểm) ( 0,5 điểm) Vậy tập nghiệm của bất phương trình: ( 0,5 điểm) ( 0,5 điểm) Câu 9: ( 0,5 điểm) Giải hai phương trình: +, thỏa mãn ( 0,5 điểm) +, thỏa mãn ( 0,5 điểm) Vậy tập nghiệm của phương trình: ( 0,5 điểm) 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại phần Đại số sgk /130,131. - Bài tập 7,8/131. - Giờ sau ôn tập cuối năm.
Tài liệu đính kèm: