A/ Mục tiêu :
1/Kiến thức: - Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
2/Kĩ năng: - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
3/Thái độ:- Gio dục tính cẩn thận cho HS.
B/Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm
3.Phương pháp:
-Đặt vấn đề-Giải quyết vấn đề.
-Đàm thoại
-Vấn đáp-Gợi mở.
4/Gợi ý sử dụng CNTT:
C/ Tổ chức các hoạt động day - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
1) Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
Giải bài tập 1 tr 6 SGK
Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
2) Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
Hai phương trình y = 0 và y (y 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương
-Gv: Nhận xét cho điểm.
-Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện
Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
-Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương
Ngày soạn : 31/12/2012 - TPPCT: 41 Ngày dạy : 02/01/2012- Tuần : 20 Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A/ Mục tiêu : 1/Kiến thức:- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. 2/Kĩ năng: - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho Hs thông qua việc sử dụng quy tắc đổi dấu trong khi giải phương trình. B/Chuẩn bị: 1-Giáo viên:- Sách giáo khoa, các bài tập ghi sẳn đề bài . 2-Học sinh:- HS chuẩn bị SGK, các dụng cụ học tập cần thiết cho môn toán . 3.Phương pháp: -Đặt vấn đề-Giải quyết vấn đề. -Đàm thoại -Vấn đáp-Gợi mở. -Tổ chức hoạt động theo nhóm 4/Gợi ý sử dụng CNTT: C/ Tổ chức các hoạt động day - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Giới thiệu chương III - Gv: Giới thiệu sơ qua về chương trình của chương 3. (Theo như phần mục lục SGK) -Gv: Cho HS đọc bài toán cổ : -Gv giới thiệu: Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán: Tìm x biết: 2x + 4 (36 - x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác -Hs: Chú ý lắng nghe để chuẩn bị cho tốt về sách, vở và các dụng cụ cần thiết chuẩn bị cho môn học. -Hs: “Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.” Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ? Hoạt động 2. Phương trình một ẩn: -Gv: Ghi bảng các hệ thức : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 2x2 + 1 = x + 1 2x5 = x3 + x Hỏi: Có nhận xét gì về các nhận xét trên -Gv: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. Hỏi: Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x ? -Gv: Gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng Hỏi: Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên -Gv: Cho HS làm bài ?2 Hỏi: Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ? -Gv giới thiệu: Số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình. -Gv cho HS làm bài ?3 (bảng phụ) Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ? -Gv giới thiệu chú ý (a) Hỏi: Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau : a/ x2 = 1 b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0 3. x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì ? -Gv: Chốt lại vấn đề HS Ghi các hệ thức vào vở -Hs nhận xét: Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x. HS nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x. -Hs Trả lời: Khái niệm phương trình tr 5 SGK. 1 HS cho ví dụ : a) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10 HS Trả lời : a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10 HS thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình nhận cùng một giá trị là 17 Với x = 6, ta có : VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17 Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên HS nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình 1HS đọc to đề bài Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời : a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt 1 HS nhắc lại chú ý (a) HS Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm : a/ pt có hai nghiệm là : x = 1 và x = -1 b/ pt có ba nghiệm là : x = 1 ; x = -2 ; x = 3 3. pt vô nghiệm HS rút ra nhận xét như ý (b) SGK tr 6 Hoạt động 3. Giải phương trình: -Gv: Cho HS đọc mục 2 giải phương trình Hỏi: Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? -Gv: Cho HS thực hiện ?4 Hỏi: Giải một phương trình là gì ? -Gv: Chốt lại vấn đề -Hs đọc mục 2 giải phương trình -Hs trả lời: ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình 1 HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2} b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Æ * Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S -Hs trả lời: Ý thứ hai của mục 2 giải phương trình * Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó Hoạt động 4. Phương trình tương đương: Hỏi: Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau : a/ x = -1 và x + 1 = 0 b/ x = 2 và x - 2 = 0 3. x = 0 và 5x = 0 -Gv: Giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương Hỏi: Thế nào là hai phương trình tương đương? -Gv: Chốt lại vấn đề HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó Trả lời: Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm HS : Nghe giáo viên giới thiệu HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6 *Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương *Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” Hoạt động 5. Củng cố – Luyện tập Bài 2 tr 6 SGK -Gv gọi 1HS đọc đề bài 2. -Gv cho HS cả lớp làm vào vơ. -Gv gọi 1HS làm miệng. 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp làm vào vở 1 HS : trả lời miệng t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt : (t + 2)2 = 3t + 4 Bài 4 tr 7 SGK -Gv treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK -Gv cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút -Gv gọi đại diện nhóm trả lời -Gv gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS : hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trả lời (a) nối với (2) (b) nối với (3) (c) nối với (-1) và (3) Một vài HS khác nhận xét Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu. - Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4 - Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải” D/ Tự rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 01/01/2012- TPPCT: 42 Ngày dạy : 04/01/2012 - Tuần : 20 Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN SỐ VÀ CÁCH GIẢI A/ Mục tiêu : 1/Kiến thức: - Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) 2/Kĩ năng: - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. 3/Thái độ:- Gio dục tính cẩn thận cho HS. B/Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 3.Phương pháp: -Đặt vấn đề-Giải quyết vấn đề. -Đàm thoại -Vấn đáp-Gợi mở. 4/Gợi ý sử dụng CNTT: C/ Tổ chức các hoạt động day - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1) Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ? - Giải bài tập 1 tr 6 SGK Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c) 2) Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ? - Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương -Gv: Nhận xét cho điểm. -Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c) -Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương Hoạt động 2. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Hỏi : Hãy nhận xét dạng của các pt sau : a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 3. x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0 GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn Hỏi : Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ? GV yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn HS : Quan sát đề bài bảng phụ ; cả lớp suy nghĩ ... 1HS Trả lời: có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0 HS nghe GV giới thiệu 1HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7 Một vài HS nhắc lại định nghĩa Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn / Ví dụ : 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn Hoạt động 3. Hai quy tắc biến đổi phương trình: GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b GV cho HS làm bài ?1 : a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 c) 0,5 - x = 0 GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên Hỏi : Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ? GV giới thiệu quy tắc chuyển vế GV cho HS làm bài ?2 a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5 c) - 2,5x = 10 GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0 GV giới thiệu quy tắc nhân với một số GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác Hỏi : Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác HS : Nghe GV nhắc lại. 1HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số HS đọc đề bài 1HS lên bảng giải Trả lời : đã vận dụng tính chất chuyển vế HS : nghe giới thiệu và nhắc lại HS đọc đề bài a) x - 4 = 0 => x = 0 + 4 (chuyển vế) x = 4 b) + x = 0 => x = 0 - (chuyển vế) x = - 1HS lên bảng giải theo yêu cầu của GV HS : nghe giới thiệu và nhắc lại 1 HS lên bảng giải câu (a) cách khác a) = - 1 : = - 1 : Þ x = - 2 HS : Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác tr 8 SGK Hoạt động 4. : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2 GV gọi HS nhận xét Hỏi : pt 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành GV yêu cầu HS nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0) Hỏi : pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? GV cho HS làm bài ?3 Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 2 HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 trong 2 phút. 2 HS : lên bảng HS1 : trình bày ví dụ 1 HS2 : trình bày ví dụ 2 Một vài HS nhận xét Trả lời : pt có một nghiệm duy nhất x = 3 HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ cách làm HS nêu cách giải tổng quát như SGK tr 9 Trả lời : Có một nghiệm duy nhất x = - 1 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng giải -0,5x + 2,4 = 0 Û -0,5x = -2,4 Û x = -2,4 : (-0,5) x = 4,8 Hoạt động 4: Củng cố Bài tập 7 tr 10 SGK GV treo bảng phụ bài tập 7 và yêu cầu 1 ... hác 0 HS : hoạt động theo nhóm (bảng nhóm) a) x - 1 = 0 Û x = 1 ; x2 - 1 = 0 Û x = ± 1 Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương b) Phương trình (3) và (4) tương đương vì có cùng tập hợp nghiệm : S = {3} c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình 6 d) |2x| = 4 Û 2x = ± 4 Û x = ± 2 x2 = 4 Û x = ± 2 vậy phương trình (7) và (8) tương đương. e) 2x-1 = 3 Û 2x = 4 Û x = 2 x (2x-1) = 3x Û x(2x - 1) - 3x = 0 Û x = 0 hoặc x=2 Vậy phương trình (9) và (10) không tương đương Đại diện nhóm trình bày bài giải - Nhóm 1 trình bày câu a, b - Nhóm 2 trình bày câu c, d - Nhóm 3 trình bày câu e 1HS lên bảng giải bài tập 50 b Û Û8-24x-4- 6x = 140 -30x -15 Û -30x+30x = -4+140-15 Û 0x = 121 Phương trình vô nghiệm 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Ta làm các bước - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế - Thu gọn và giải phương trình Hoạt động 2. Giải phương trình tích Bài 51 a, d tr 33 SGK Giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích a) (2x+1) (3x-2) =(x-8) (2x+1) d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài 53 tr 34 SGK : Giải phương trình : Hỏi: quan sát phương trình, em có nhận xét gì ? GV hướng dẫn : ta cộng thêm một đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng tích = Û Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS cả lớp làm bài 2HS lên bảng trình bày a) (2x+1) (3x-2) =(x-8) (2x+1) Û(2x+1)(3x-2 -5x+ 8) = 0 Û (2x + 1) (-2x + 6)) = 0 Û 2x + 1 = 0 hoặc -2x+6 = 0 Û x = - hoặc x = 3; S = d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0Û x(2x2 + 5x - 3) = 0 Û x(2x2 + 6x - x - 3) = 0 Û x (x + 3)(2x - 1) = 0 Û x = 0 ; x = -3 hoặc x = . S = Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : đọc đề bài HS : nhận xét ở mỗi phân thức tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10 HS : nghe GV hướng dẫn 1HS lên bảng giải tiếp Û(x + 10). = 0 Û x + 10 = 0 Û x = - 10 1 vài HS nhận xét Hoạt động 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bài 52 (a) tr 33 SGK : Giải phương trình a) Hỏi : Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? Sau đó GV yêu cầu HS làm trên “phiếu học tập” Khoảng 3 phút thì yêu cầu HS dừng lại. GV kiểm tra vài phiếu học tập GV Gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS : - Ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình - Đối chiếu các giá trị của ẩn với điều kiện xác định a) ĐKXĐ : x ¹ và x ¹ 0 Û => x - 3 = 10x - 15Û - 9x = - 12 Û x = (TMĐK) S = Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình - Bài tập về nhà : 54 ; 55 ; 56 tr 34 SGK - Bài tập : 65 ; 66 tr 14 SBT - Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình D/ Tự rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 25/02/2012 - TPPCT: 55 Ngày dạy :27/02/2012 - Tuần : 27 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) A/ Mục tiêu : 1/Kiến thức:- Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. 2/Kĩ năng: - Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. 3/Thái độ: - Gio dục tính cẩn thận cho HS. B/Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm. 3.Phương pháp: -Đặt vấn đề-Giải quyết vấn đề. -Đàm thoại -Vấn đáp-Gợi mở. -Hoạt động nhóm. 4/Gợi ý sử dụng CNTT: C/ Tổ chức các hoạt động day - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. kiểm tra bài cũ -Gv: Đặt câu hỏi. Hỏi: Giải bài toán bằng cách lập phương trình có mấy bước? Đó là những bước nào? -Gv: HS1 : Chữa bài tập 54 tr 34 SGK -Gv: Nhận xét cho điểm. -Gv: Giới thiệu nội dung ôn tập. -Hs: Lên bảng trả lời Bước 1 : Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2 : Giải phương trình Bước 3 : Chọn ẩn phù hợp với điều kiện. -Hs: Lên bảng làm bài tập. Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK : x > 0 Vận tốc xuôi dòng là (km/h) Vận tốc ngược dòng là : (km/h) Vận tốc dòng nước là 2 (km/h Ta có phương trình : = 2.2 Û 5x - 4x = 80 Û x = 80 khoảng cách giữa hai bến AB là 80km Hoạt động 2.Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 69 SBT tr 14 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : Hỏi : Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào ? GV : Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau Hỏi : Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích Hỏi : Hãy đổi 40phút ra giờ ? GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình : rồi hoàn thành bài toán; Bài 68 tr 14 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán GV gọi 1HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán GV gọi HS nhận xét Toán phần trăm có nội dung thực tế Bài 56 tr 34 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) GV giải thích về thuế CT là : Thuế CT 10% ví dụ : tiền trả theo các mức có tổng là 100 000đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế CT. Tất cả phải trả: 100000. (100% + 10%) đồng = 100000 . 110% Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài GV quan sát các nhóm hoạt động gợi ý nhắc nhở khi cần thiết. Sau 7phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài giải 1HS đọc to đề bài HS: hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút HS chọn ẩn : gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h). ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là : 163 - 43 = 120km Và lập bảng HS : 40phút = giờ HS lập phương trình Û Û Û x = 30 (TMĐK) Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30 (km/h) 1HS đọc to đề bài HS : lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán NS 1ngày (tấn/ ngày) Số ngày (ngày) Số than (tấn) Kế hoạch 50 x(x>0) Thực hiện 57 x + 13 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán Ta có phương trình : = 1 Û 57x - 50x - 650 = 2850 Û 7x = 3500 Þ x = 500 (TMĐK) Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 56 SGK HS : nghe GV giải thích HS : hoạt động theo nhóm Bảng nhóm : Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị là x (đồng) ĐK : x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức : + 100 số điện đầu tiên : 100 x (đồng) + 50 số điện tiếp theo : 50 (x+150) (đồng) + 15 số điện tiếp theo nữa là : 15 . (x+350) (đồng) Kể cả thuế CT nhà Cường phải trả 95700 (đồng) Vậy ta có phương trình : [100x+50(x+150)+15(x+350)]. = 95700 Giải phương trình ta được : x = 450 (TMĐK) Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là : 450 (đồng) Đại diện một nhóm trình bày bài giải HS lớp theo dõi sửa bài Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình - Ôn lý thuyết : định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình, định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III - Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót. D/ Tự rút kinh nghiệm: Ngày soạn :13/04/202 - TPPCT: 56 Ngày dạy : 15/04/2012 - Tuần : 27 KIỂM TRA CHƯƠNG III A/ Mục tiêu : 1/Kiến thức:- Kiểm sự thuộc bài và hiểu bài của học sinh 2/Kĩ năng: - HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình chứa ẩn ở mẫu (tìm ĐKXĐ, chọn giá trị thỏa mãn ĐKXĐ suy ra nghiệm của phương trình) - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua ba bước : 1. Lập phương trình 2. Giải phương trình 3. Chọn nghiệm TMĐK của ẩn. 3/Thái độ: - HS nghiêm túc, trung thực làm bài kiểm tra. B/Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Chuẩn bị cho HS một đề. 2. Học sinh : - Thuộc bài, giấy nháp 3. Đề ra: ĐỀ BÀI Câu 1 : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất : x2 + x = 0 Một nghiệm ; Hai nghiệm Ba nghiệm ; Vô số nghiệm Câu 2 : (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ? Nội dung Đúng sai 1 Phương trình x-1 = 0 và phương trình x2-1=0 là hai phương trình tương đương. 2 Phương trình 3x + 5 = 14 có tập hợp nghiệm là S = {-3} 3 Phương trình x (x - 1) = x có tập nghiệm là S = {0 ; 1} Câu 3 : (5điểm). Giải các phương trình sau đây : a) 8x - 3 = 5x + 12 ; b) ; c) Câu 4 : (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình : Một người đi xe máy từ A đến B, vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24km/h do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30phút. Tính quãng đường AB ? ĐÁP ÁN: Câu 1 : (1điểm) Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm) Câu 2 : (1,5điểm) 1. Đúng ; 2. Sai ; 3 . Đúng (mỗi câu 0,5điểm) Câu 3 : (5điểm) a) Biến đổi được : 3x = 15 (1điểm) Tìm đúng : x = 5 (0,5điểm) b) Quy đồng và khử mẫu đúng : 5(5x+2) - 10 (8x-1) =6(4x+2) – 5.30 (1điểm) Biến đổi được : 79x = 158 (0,5điểm) Tìm đúng : S = {2} (0,5điểm) c) Biến đổi được : (2x+1)(-2 + 6x)=0 (0,5điểm) Giải đúng: 2x+1=0 Hoặc -2 + 6x= 0 (0.5 điểm) Tìm đúng: S={-1/2, 3} (0.5 điểm) Câu 4 : Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). ĐK : x > 0 (0.25đ) Thời gian đi là : (h) (0,25đ) Thời gian về là : (h) (0,25đ) 30 phút = (h). Ta có phương trình : - = (0,5đ) Giải phương trình : x = 60(TMĐK) (1đ) KL : độ dài quãng đường AB là 60km (0,25đ) Họ và tên:. Kiểm tra 45 phút - chương III Lớp: 8A Môn : Đại Số 8 ĐỀ BI Câu 1 : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất : x2 + x = 0 Một nghiệm ; Hai nghiệm Ba nghiệm ; Vô số nghiệm Câu 2 : (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ? Nội dung Đúng sai 1 Phương trình x-1 = 0 và phương trình x2-1=0 là hai phương trình tương đương. 2 Phương trình 3x + 5 = 14 có tập hợp nghiệm là S = {-3} 3 Phương trình x (x - 1) = x có tập nghiệm là S = {0 ; 1} Câu 3 : (5điểm). Giải các phương trình sau đây : a) 8x - 3 = 5x + 12 ; b) ; c) Câu 4 : (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình : Một người đi xe máy từ A đến B, vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24km/h do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30phút. Tính quãng đường AB ?
Tài liệu đính kèm: