Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 8 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 8 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.

- Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.

- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

HS1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm

HS2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.

- GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS.

HĐ2: LUYỆN TẬP.

- GV đưa đề bài 78 – SGK lên bảng phụ

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu HS lớp làm bài khoảng 3'.

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.

- Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.

- GV ghi đề bài 79 – SGK lên bảng phụ

- Hãy cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì ?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu dại diện 1 nhóm lên bảng trình bày

- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- GV đưa đề bài 80 – SGK lên bảng phụ

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu HS lớp làm bài khoảng 3'.

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.

- Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.

- GV đưa đề bài 81 – SGK lên bảng phụ

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân

- Yêu cầu 4 học sinh lên bảng trình bày

- Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung và hoàn thiện bài vào vở.

 Bài tập 78 (SGK-Trang 38).

- HS lớp làm việc cá nhân

- HS đứng tại chỗ trả lời:

Đường chéo của màn hình ti vi dài là :

21. 2,54 53,34 (cm)

Bài tập 79 (tr38-SGK)

- HS thảo luận nhóm

Bài làm: Chu vi của hình chữ nhật là

 (10,234 + 4,7).2 = 29,886 30 m

Diện tích của hình chữ nhật là

10,234. 4,7 48 m2

Bài tập 80 (tr38-SGK)

- HS lớp làm việc cá nhân

- HS đứng tại chỗ trả lời:

1 pao = 0,45 kg

 (pao) 2,22 (lb)

Bài tập 81 (tr38-SGK)

- HS lớp làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm:

a) 14,61 - 7,15 + 3,2

Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11

Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11

b) 7,56. 5,173

Cách 1: 8. 5 = 40

Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39

c) 73,95 : 14,2

Cách 1: 74: 14 5

Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5

d)

Cách 1: 3

Cách 2:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 8 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 15: Đ10. Làm tròn số
I/ Mục Tiêu : 
Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: Kiểm tra bàI cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
HS2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1
Yêu cầu: 
0,(37) + 0,(62) = 37. 0, (01) + 62. 0, (01) = 37.+ 62. = (37 + 62). = 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
HĐ2: 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh 
+ Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang.
Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ
 GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
GV và HS vẽ hình (trục số)
Số 4,3 gần số nguyên nào nhất ?
Số 4,9 gần số nguyên nào nhất ?
GV : Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất.
Yêu cầu HS làm ?1.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2; ví dụ 3
- 4 học sinh lấy ví dụ 
- HS đọc ví dụ – SGK:
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- HS: Số 4,3 gần số 4 nhất
 Số 4,9 gần số 5 nhất.
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
- HS làm ?1.
5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn: 72900 73000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
HĐ3: 2. Qui ước làm tròn số 
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK 
Phát biểu qui ước làm tròn số ?
Yêu cầu HS lớp nhận xét đánh giá
GV treo bảng phụ hai trường hợp:
Yêu cầu học sinh làm ?2
Yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh giá.
Yêu cầu HS lớp làm bài tập 73 –SGK.
Gọi 3 HS lên bảng làm
Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.
- HS phát biểu, lớp nhận xét đánh giá.
+TH1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
+ TH2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
- 3 HS lên bảng làm ?2
a) 79,3826 79,383; b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
Bài tập 73 (tr36-SGK)
7,923 7,92; 17,418 17,42
79,1364 709,14; 50,401 50,40
0,155 0,16; 60,996 61,00
HĐ4: Củng cố.
Yêu cầu HS lớp làm việc nhân làm bài 74 – SGK.
Bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn.
Hướng dẫn về nhà.
Nắm vững 2 qui ước của phép làm tròn số.
Làm bài tập 75, 76, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT).
Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn.
Tuần 8: Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 16: luyện tập
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: Kiểm tra bàI cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm
HS2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.
GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS.
HĐ2: luyện tập.
GV đưa đề bài 78 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu HS lớp làm bài khoảng 3'.
Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.
GV ghi đề bài 79 – SGK lên bảng phụ
Hãy cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Yêu cầu dại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
GV đưa đề bài 80 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu HS lớp làm bài khoảng 3'.
Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.
GV đưa đề bài 81 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung và hoàn thiện bài vào vở.
Bài tập 78 (SGK-Trang 38). 
- HS lớp làm việc cá nhân
- HS đứng tại chỗ trả lời: 
Đường chéo của màn hình ti vi dài là :
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 79 (tr38-SGK)
- HS thảo luận nhóm 
Bài làm: Chu vi của hình chữ nhật là
 (10,234 + 4,7).2 = 29,886 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
10,234. 4,7 48 m2
Bài tập 80 (tr38-SGK)
- HS lớp làm việc cá nhân
- HS đứng tại chỗ trả lời: 
1 pao = 0,45 kg
 (pao) 2,22 (lb)
Bài tập 81 (tr38-SGK)
- HS lớp làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm:
a) 14,61 - 7,15 + 3,2
Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11
Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11
b) 7,56. 5,173
Cách 1: 8. 5 = 40
Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39
c) 73,95 : 14,2 
Cách 1: 74: 14 5
Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d) 
Cách 1: 3
Cách 2: 
Củng cố.
GV treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động.
* Qui ước làm tròn số: Chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng.
Hướng dẫn về nhà. 
Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết''
Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm)
Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 8.doc