I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2) Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài toán chia theo tỉ lệ .
3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK.
- HS: Chuản bị bài tập về nhà. Giấy kiểm tra
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A2 .
7A3
2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
- Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Tìm hai số x, y biết: và x + y = 20.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải.
Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu?
Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
= ?
Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu?
HS đọc kĩ đề bài.
a + b + c = 44
a = 2.4 = 8 (viên bi)
b = 4.4 = 16 (viên bi)
c = 5.4 = 20 (viên bi)
Bài 57:
Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng.
Suy ra: a + b + c = 44
Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có:
Suy ra: a = 2.4 = 8 (viên bi)
b = 4.4 = 16 (viên bi)
c = 5.4 = 20 (viên bi)
Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8
Số bi của bạn Hùng là: 16
Số bi của bạn Dũng là: 20
Ngày Soạn: 20 / 9 /2013 Ngày Dạy: 23 / 9 /2013 Tuần: 6 Tiết: 12 LUYỆN TẬP §8 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2) Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài toán chia theo tỉ lệ . 3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, SGK. - HS: Chuản bị bài tập về nhà. Giấy kiểm tra III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A2.. 7A3 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Tìm hai số x, y biết: và x + y = 20. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải. Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu? Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? = ? Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu? HS đọc kĩ đề bài. a + b + c = 44 a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Bài 57: Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. Suy ra: a + b + c = 44 Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có: Suy ra: a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8 Số bi của bạn Hùng là: 16 Số bi của bạn Dũng là: 20 4. Củng Cố: ( Kiểm tra 15’) Đề ra: Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B,7C tỉ lệ với các số 2; 3; 5. tìm số cây trồng được của mỗi lớp biết rằng tổng số cây trồng được là 50 cây. Đáp án: Gọi x,y,z (cây) là số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C (x,y,z >0) (1đ) Theo bài ra ta có : và x+y+z =50 (2đ) Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : (3đ) Suy ra x =2.5 = 10; y=3.5=15; z=5.5=25 (3đ) Vậy : Lớp 7A trồng được là: 10 cây Lớp 7B trồng được là: 15 cây (1đ) Lớp 7C trồng được là: 25 cây 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 60, 61. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: