Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 6, Tiết 12: Luyện tập bài 8 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 6, Tiết 12: Luyện tập bài 8 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1) Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 2) Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài toán chia theo tỉ lệ .

 3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, SGK.

- HS: Chuản bị bài tập về nhà. Giấy kiểm tra

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp: (1’)7A2 .

 7A3

 2. Kiểm tra bài cũ: (15’)

 - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 - Tìm hai số x, y biết: và x + y = 20.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (13’)

 GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải.

 Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu?

 Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào?

 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?

 = ?

 Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu?

 HS đọc kĩ đề bài.

 a + b + c = 44

 a = 2.4 = 8 (viên bi)

 b = 4.4 = 16 (viên bi)

 c = 5.4 = 20 (viên bi)

 Bài 57:

Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng.

Suy ra: a + b + c = 44

Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có:

Suy ra: a = 2.4 = 8 (viên bi)

 b = 4.4 = 16 (viên bi)

 c = 5.4 = 20 (viên bi)

Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8

 Số bi của bạn Hùng là: 16

 Số bi của bạn Dũng là: 20

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 6, Tiết 12: Luyện tập bài 8 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 20 / 9 /2013
Ngày Dạy: 23 / 9 /2013
Tuần: 6
Tiết: 12
LUYỆN TẬP §8
I. Mục Tiêu:
 1) Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 2) Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài toán chia theo tỉ lệ .
 3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK.
- HS: Chuản bị bài tập về nhà. Giấy kiểm tra 
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm 	
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A2..
 7A3
	2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
 	- Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
	- Tìm hai số x, y biết: và x + y = 20.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải.
	Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu?
	Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào?
	Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
	 = ?
	Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu?
	HS đọc kĩ đề bài.
	a + b + c = 44
	a = 2.4 = 8	(viên bi)
	b = 4.4 = 16	(viên bi)
	c = 5.4 = 20	(viên bi)
Bài 57: 
Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. 
Suy ra: 	a + b + c = 44
Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có:
Suy ra:	a = 2.4 = 8	(viên bi)
	b = 4.4 = 16	(viên bi)
	c = 5.4 = 20	(viên bi)
Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8
	Số bi của bạn Hùng là: 16
	Số bi của bạn Dũng là: 20
 4. Củng Cố: ( Kiểm tra 15’)
 Đề ra: Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B,7C tỉ lệ với các số 2; 3; 5. tìm số cây trồng được của mỗi lớp biết rằng tổng số cây trồng được là 50 cây.
 Đáp án: 
 Gọi x,y,z (cây) là số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C (x,y,z >0) (1đ)
 Theo bài ra ta có : và x+y+z =50 (2đ)
 Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau  :
	 (3đ) 
 Suy ra x =2.5 = 10; y=3.5=15; z=5.5=25 (3đ) 
	Vậy : Lớp 7A trồng được là: 10 cây 
 Lớp 7B trồng được là: 15 cây 	(1đ) 
 Lớp 7C trồng được là: 25 cây 
 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 60, 61.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docDs7 T6 tiet 12 Luyen tap NH 20132014.doc