I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đã học ở hai bài trước.
2) Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng lập được bảng tần và nhận xét.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, giáo án.
2. HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: (1)7A1 .
7A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
- GV: Dấu hiệu ở đây là gì?
- GV: Xạ thủ đã bắn được bao nhiêu phát đạn?
- GV: Yêu cầu HS lập bảng tần số
- GV: Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: Chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất.
-HS: Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn.
-HS: 30 phát
-HS: Lập bảng tần số trong 5 phút.
-HS: Nhận xét.
-HS: Chú ý theo dõi. Bài 8:
a) Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng tần số:
Điểm số (x)
Tần số (n)
7
3
8
9
9
10
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm thấp nhất là 7
- Điểm cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Ngày soạn: 13/01/2013 Ngày dạy : 16/01/2013 Tuần: 20 Tiết: 44 LUYỆN TẬP §2 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đã học ở hai bài trước. 2) Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng lập được bảng tần và nhận xét. 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, giáo án. 2. HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến trình bài dạy : Ổn định lớp: (1’)7A1.. 7A2.. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) - GV: Dấu hiệu ở đây là gì? - GV: Xạ thủ đã bắn được bao nhiêu phát đạn? - GV: Yêu cầu HS lập bảng tần số - GV: Yêu cầu HS nhận xét. - GV: Chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất. -HS: Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn. -HS: 30 phát -HS: Lập bảng tần số trong 5 phút. -HS: Nhận xét. -HS: Chú ý theo dõi. Bài 8: a) Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. Xạ thủ đã bắn 30 phát b) Bảng tần số: Điểm số (x) Tần số (n) 7 3 8 9 9 10 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm thấp nhất là 7 - Điểm cao nhất là 10 - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) - GV: Dấu hiệu ở đây là gì? - GV: Có bao nhiêu giá trị? - GV: Yêu cầu HS lập bảng tần số - GV: Yêu cầu HS nhận xét. - GV: Chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất. -HS: Dấu hiệu là thời gian giải xong một bài toán. -HS: Có tất cả 35 giá trị -HS: Lập bảng tần số trong 5 phút. -HS: Nhận xét. -HS: chú ý theo dõi. Bài 9: a) Dấu hiệu là thời gian giải xong một bài toán. Có tất cả 35 giá trị b) Bảng tần số: Thời gian (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N = 35 Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút. - Phần lớn các bạn giải xong bài toán từ 7 đến 10 phút. 4. Củng cố: (13’) - GV cho HS lập 1 bảng thống kê ban đầu nào đó và trả lời các câu hỏi như trên. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 7. - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..
Tài liệu đính kèm: