A/ MỤC TIÊU:
1/ Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỷ lệ thức.
2/ Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức để giải các bài tập có liên quan.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ Giáo viên: Bảng phụ (ghi các kết luận, bài tập)
2/ Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ, phân số bằng nhau,.
C/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ:
Tính và so sánh kết quả và (1,5)2.
Một học sinh lên bảng giải. Số còn lại nháp.
Hoạt động 2: Định nghĩa:
Gv cho học sinh lên bảng giải: so sánh hai tỷ số và
Gv phân tích hai tỉ số trên cùng bằng nên viết là =. Ta nói đó là tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?
-Gv nhấn mạnh lại tỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số.
-Gv nêu cách viết khác của tỉ lệ thức sau đó nêu một số khái niệm như trong SGK
Gv cho học sinh làm ?1
Hai học sinh lên bảng tính. Sau đó một học sinh đứng tại chỗ so sánh.
Học sinh trả lời:
Là đẳng thức giữa hai tỉ số.
1/ Định nghĩa:
Hai tỷ số và là bằng nhau (Vì cùng bằng ) nên gọi đó là tỉ lệ thức.
Định nghĩa (Sgk/24)
-Ta còn viết
thành a:b = c:d
và gọi a; d là ngoại tỉ; b; c là trung tỉ. a;b;c; d là số hạng của tỉ lệ thức.
?1 Ta có:
Vậy chúng tạo thành tỉ lệ thức
Thứ 2 ngày 15 tháng 09 năm 2008 Tiết 9: Tỷ Lệ THứC A/ MụC TIêU: 1/ Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỷ lệ thức. 2/ Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức để giải các bài tập có liên quan. B/ PHươNG TIệN: 1/ Giáo viên: Bảng phụ (ghi các kết luận, bài tập) 2/ Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ, phân số bằng nhau,... C/ TIếN TRìNH: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ: Tính và so sánh kết quả và (1,5)2. Một học sinh lên bảng giải. Số còn lại nháp. Hoạt động 2: Định nghĩa: Gv cho học sinh lên bảng giải: so sánh hai tỷ số và Gv phân tích hai tỉ số trên cùng bằng nên viết là =. Ta nói đó là tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? -Gv nhấn mạnh lại tỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số. -Gv nêu cách viết khác của tỉ lệ thức sau đó nêu một số khái niệm như trong sgk Gv cho học sinh làm ?1 Hai học sinh lên bảng tính. Sau đó một học sinh đứng tại chỗ so sánh. Học sinh trả lời: Là đẳng thức giữa hai tỉ số. 1/ Định nghĩa: Hai tỷ số và là bằng nhau (Vì cùng bằng ) nên gọi đó là tỉ lệ thức. Định nghĩa (Sgk/24) -Ta còn viết thành a:b = c:d và gọi a; d là ngoại tỉ; b; c là trung tỉ. a;b;c; d là số hạng của tỉ lệ thức. ?1 Ta có: Vậy chúng tạo thành tỉ lệ thức -Muốn biết hau tỉ số trên có lập nên tỉ lệ thức không ta làm như thế nào? -Gv đặt thêm câu hỏi: Cho biết đâu là trung tỉ, đâu là ngoại tỉ? Hai học sinh lên bảng giải. b/ = Vậy chúng không phải là tỉ lệ thức. Hoạt động 3: Tính chất: Gv nêu ví dụ: Xét tỷ lệ thức Khi nhân cả hai vế của chúng với 7.14 ta được điều gì? Gv cho học sinh giải ?2 Học sinh giải theo sự hướng dẫn của giáo viên. Học sinh giải ?2 2/ Tính chất: a/ Nếuthì ad =bc Ví dụ: Tìm x b/ Nếu a.d =c.b và a;b;c;d thì ta có Hoạt động 4: Luyện tập: Gv cho 2 học sinh lên bảng giải bài 44/26. Gv cho học sinh lên bảng giải 4 phép tính của bài 45/26. - Em hãy nêu cách giải? 2 học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp. (học sinh giải tuỳ ý sao cho đúng yêu cầu của đề bài) Luyện tập: Bài 44/26 1,2:3,24 = 120:3,24 Bài 45/26 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức. -BTVN số 46;47;48/26
Tài liệu đính kèm: