I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
2. Kĩ năng
- RÌn kÜ n¨ng vÒ thu gän, céng trõ ®a thøc, ®Æc biÖt lµ ®a thøc mét biÕn, kÜ n¨ng nhËn biÕt nghiÖm cña ®a thøc mét biÕn.
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5')
? Đơn thức là gì? Đa thức là gì?
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến hoặc tích giữa các số và các biến.
- Đa thức là một tổng của những đơn thức, mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử trong đa thức đó.
? Thế nào hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? - Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
- Ví dụ: 2x3y2 và -5x3y2
- Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Ngày soạn:16/4/2011 Ngày giảng:18/4/2011- 7A,B,C Tiết 66. ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức. 2. Kĩ năng - RÌn kÜ n¨ng vÒ thu gän, céng trõ ®a thøc, ®Æc biÖt lµ ®a thøc mét biÕn, kÜ n¨ng nhËn biÕt nghiÖm cña ®a thøc mét biÕn. 3. Thái độ - Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5') ? Đơn thức là gì? Đa thức là gì? - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến hoặc tích giữa các số và các biến. - Đa thức là một tổng của những đơn thức, mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử trong đa thức đó. ? Thế nào hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng. Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? - Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. - Ví dụ: 2x3y2 và -5x3y2 - Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Hoạt động 2: Ôn tập bài tập(40') - Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 62 (Sgk - 50) Bài tập 62 (Sgk - 50) a. Sắp xếp các hạng tử theo LT giảm của biến P(x) = x5- 3x2 +7x4 - 9x3 + x2 - x = x5 + 7x4 - 9x3 + x2 - x Q(x) = 5x4 -x5 +x2 -2x3 + 3x2 - = -x5+5x4 - 2x3 + 4x2 - b. Tính P(x)+Q(x) và P(x)-Q(x) + P(x) = x5 + x4 - 9x3 + x2 -x Q(x) = -x5 +5x4 - 2x3 + 4x2 - P(x)+Q(x)= 6x4 -11x3 +5x2 -x - - P(x) = x5 + 7x4 - 9x3+ x2 -x Q(x) =-x5 + 5x4 - 2x3+4x2 - P(x)+Q(x) =2x5+2x4 -7x3 -3x2 -x + - Gọi hai em lên bảng làm mỗi em thu gọn và sắp xếp 1 đa thức. - Dưới lớp làm vào vở Q(x) vì: Q(0) = -05+5.04 - 2.03 + 4.02 - = - ¹ 0 ? Khi nào thì x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? - x = a được gọi là nghiệm của P(x) nếu tại x = a thì đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0) K? Tại sao x = 0 là nghiệm của đa thức P(x)? - Lên bảng làm c. x = 0 là nghiệm của P(x) vì P(0) = 05 + 7.04 – 9.03 – 2.02 – .0 = 0 K? Tại sao x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x) ? - Lên bảng làm Vì Q(0) = -05 +5.04 -2.03 +4.02 - = - ( 0) Nên x = 0 không phải là nghiệm của Q(x). ? Trong bài 63 (c) Bài 63 (c) (Sgk - 50) (7') ta có: M = x4 + 2x2 + 1. Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm. Ta có : x4 ³ 0 với mọi x 2x2 ³ 0 với mọi x Þ Mx4 + 2 x2 + 1 > 0 với mọi x Vậy đa thức M không có nghiệm. - Đưa đề bài lên bảng phụ Bài 65 (Sgk - 51) - Gợi ý: Có thể làm theo hai cách. Thay lần lượt các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để đa thức bằng 0. a) A(x) = 2x - 6 Cách 1 : 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 3 Cách 2 : Tính A(-3) = 2.(-3) – 6 = -12 A(0) = 2.0 – 6 = -6 A(3) = 2.3 – 6 = 0 Vậy x = 3 là nghiệm của A(x) - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nửa lớp làm câu a và c, nửa lớp còn lại làm câu b, d và e. - Hoạt động nhóm nửa lớp làm câu a và c, nửa lớp còn lại làm câu b, d và e. b) Vậy x = là nghiệm của B(x) - Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày. - Đại diện một nhóm trình bày. c) M(x) = x2 - 3x + 2 Cách 1: x2 - 3x + 2 = x2 - x -2x + 2 = x(x - 1) - 2(x - 1) = (x -1).(x - 2) Vậy (x - 1)(x - 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x - 2 = 0 x = 1 hoặc x = 2 Cách 2: M(-2) = (-2)2 - 3.(-2) + 2 = 12 M(-1) = (-1)2 - 3.(-1) + 2 = 6 M(1) = (1)2 - 3.1 + 2 = 0 M(2) = (2)2 - 3.2 + 2 = 0 Vậy x = 1 và x = 2 là nghiệm của M(x) d) Vậy x = 1 và x = -6 là nghiệm của P(x) e) Cách 1: Q(x) = x2 + x = x(x + 1) Vậy x(x + 1) = 0 khi x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = -1 Cách 2: Q(-1) = (-1)2 + (-1) = 0 Q(0) = 02 + 0 = 0 Q Q(1) = 12 + 1 = 2 Vậy x = 0 và x = -1 là nghiệm của Q(x). - Nhấn mạnh câu c và e: Một tích bằng 0 khi trong tích đó có một thừa số bằng 0. * Híng dÉn vÒ nhµ (2') - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết cơ bản của chương và các dạng bài tập đã làm. - Ôn tập lại toàn bộ phần đại số để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - Bài tập về nàh: 55, 57 (SBT - 17).
Tài liệu đính kèm: