Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1(5):
GV: Cho HS học nhóm.
Thu gọn?
GV: Thế nào là bậc của đa thức?
HĐ 2(10):
GV: Hãy nêu cách thu gọn một đa thức?
GV: Hãy chia 3 nhóm.
GV cho HS làm theo hai cách.
HĐ 3(8):
GV: Treo bảng phụ.
Mỗi đa thức đã thu gọn chưa?
Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến?
HĐ 4(12):
GV: Để giải bài tập 53 có thể giải theo mấy cách ?
GV cho HS làm theo hai cách.
GV HD HS cách 2.
Q(x)=> -Q(x)?
Sắp xếp?
Đối với Q(x)-P(x) làm tương tự.
Hãy so sánh các hệ số của hai hiệu vừa tìm được?
HS chia ba nhóm.
M=6x2-2xy-1
N=-3x2y2-y2+x2y2+5x2+5.
HS: Bậc của hạng tử có bậc cao nhất.
HS: nêu.
HS: Trình bày vào bảng nhóm.
HS: Nhận xét
HS theo dõi.
P(x)=2x2+x4-4x3-x6-5
Q(x)=-x3+2x5-x4+x2+x-1.
HS giải vào vở.
HS: lên bảng trình bày
HS: Nhận xét
HS: Có thể giải theo 2 cách
HS: Có thể giải theo cách 2
P(x)=x5-2x4+x2-x+1
Q(x)=-3x5+x4+3x3-2x+6
=> -Q(x)=3x5-x4-3x3+2x-6
P(x)= x5-2x4 +x2-x+1
+ - Q(x)=3x5 -x4-3x3 +2x-6
P(x)-Q(x)=4x5-3x4-3x3+x2+x-5
HS: Thực hiện
HS nêu nhận xét.
Tiết 61 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: - HS củng cố kĩ năng cộng trừ đa thức một biến, tìm bậc của đa thức. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, SGK HS: Bảng phụ, thứơc thẳng, SGK. Các hoạt động trên lớp: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài cũ (7’): Sửa BT48/46/SGK. 3) Bài mới (35’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1(5’): GV: Cho HS học nhóm. Thu gọn? GV: Thế nào là bậc của đa thức? HĐ 2(10’): GV: Hãy nêu cách thu gọn một đa thức? GV: Hãy chia 3 nhóm. GV cho HS làm theo hai cách. HĐ 3(8’): GV: Treo bảng phụ. Mỗi đa thức đã thu gọn chưa? Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến? HĐ 4(12’): GV: Để giải bài tập 53 có thể giải theo mấy cách ? GV cho HS làm theo hai cách. GV HD HS cách 2. Q(x)=> -Q(x)? Sắp xếp? Đối với Q(x)-P(x) làm tương tự. Hãy so sánh các hệ số của hai hiệu vừa tìm được? HS chia ba nhóm. M=6x2-2xy-1 N=-3x2y2-y2+x2y2+5x2+5. HS: Bậc của hạng tử có bậc cao nhất. HS: nêu. HS: Trình bày vào bảng nhóm. HS: Nhận xét HS theo dõi. P(x)=2x2+x4-4x3-x6-5 Q(x)=-x3+2x5-x4+x2+x-1. HS giải vào vở. HS: lên bảng trình bày HS: Nhận xét HS: Có thể giải theo 2 cách HS: Có thể giải theo cách 2 P(x)=x5-2x4+x2-x+1 Q(x)=-3x5+x4+3x3-2x+6 => -Q(x)=3x5-x4-3x3+2x-6 P(x)= x5-2x4 +x2-x+1 + - Q(x)=3x5 -x4-3x3 +2x-6 P(x)-Q(x)=4x5-3x4-3x3+x2+x-5 HS: Thực hiện HS nêu nhận xét. BT49/46/SGK: M=6x2-2xy-1 có bậc là 2. N=-3x2y2-y2+x2y2+5x2+5 có bậc là 4. BT50/46/SGK: N=11y3-y5-2y M=8y5-3y+1 M+N=7y5+11y3-5y+1 N-M=-9y5+11y3+y-1 BT51/46/SGK: a) P(x)=-5+x2-4x3+x4-x6 Q(x)=-1+x+x2-x3-x4+2x5. P(x)+Q(x)=-6+x+2x2-5x3+2x5-x6 P(x)-Q(x)=-4-x-3x3+2x4-2x5-x6. BT53/46/SGK: P(x)-Q(x)=4x5-3x4-3x3+x2+x-5 Q(x)-P(x)=-4x5+3x4+3x3-x2-x+5 Nhận xét: Hệ số các luỹ thừa hai hiệu là đối nhau. 4) Củng cố (1’): - Tính toán cẩn thận, GV lưu ý HS các dấu các hạng tử trong đa thức? - Nên luyện tập tính tổng hiệu đa thức theo 2 cách. 5) Dặn dò (1’): Học bài: BTVN: BT52/46/SGK Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: