I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến.
2. Kĩ năng
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5')
? Tính tổng của hai đa thức sau:
M = 5x2y – 5xy2 + xy và
N = xy – x2y2 + 5xy2. Và tìm bậc của đa thức ổng? M + N =
(5x2y-5xy2+xy) +
(xy-x2y2+5xy2)
= 5x2y + (- 5xy2 + 5xy2) + (xy + xy) - x2y2
= 5x2y + 2xy - x2y2
Đa thức tổng có bậc là 4.
* Đặt vấn đề:
? Em có nhận xét gì về số biến của đa thức tổng? - Có hai biến là x và y
- Bài học hôm nay ta đi nghiên cứu về đa thức một biến.
Hoạt động 2: Đa thức một biến (15') 1. Đa thức một biến:
- Ví dụ trên là một ví dụ về đa thức hai biến. Để tìm hiểu thế nào là đa thức một biến em hãy nghiên cứu mục 1 (Sgk - 41). * Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
* Mỗi số được coi là 1 đa thức một biến
? Qua nghiên cứu em hãy cho biết thế nào là đa thức một biến? - Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
Ngày soạn:26/3/2011 Ngày giảng:28/3/2011- 7A<B,C Tiết 60. ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến. 2. Kĩ năng - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. 3. Thái độ - Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5') ? Tính tổng của hai đa thức sau: M = 5x2y – 5xy2 + xy và N = xy – x2y2 + 5xy2. Và tìm bậc của đa thức ổng? M + N = (5x2y-5xy2+xy) + (xy-x2y2+5xy2) = 5x2y + (- 5xy2 + 5xy2) + (xy + xy) - x2y2 = 5x2y + 2xy - x2y2 Đa thức tổng có bậc là 4. * Đặt vấn đề: ? Em có nhận xét gì về số biến của đa thức tổng? - Có hai biến là x và y - Bài học hôm nay ta đi nghiên cứu về đa thức một biến. Hoạt động 2: Đa thức một biến (15') 1. Đa thức một biến: - Ví dụ trên là một ví dụ về đa thức hai biến. Để tìm hiểu thế nào là đa thức một biến em hãy nghiên cứu mục 1 (Sgk - 41). * Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. * Mỗi số được coi là 1 đa thức một biến ? Qua nghiên cứu em hãy cho biết thế nào là đa thức một biến? - Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. K? Giải thích tại sao ở đa thức A (Ví dụ Sgk) lại coi là đơn thức của biến y? - Vì K? Cho ví dụ về 1 đa thức của biến x. Một ví dụ về 1 đa thức của biến y? - Tự lấy ví dụ * Ví dụ: - Yêu cầu hs nghiên cứu dấu chấm cuối cùng ở mục 1. ? Để chỉ rõ A là đa thức của biến y; B là đa thức của biến x ta ký hiệu ntn? - B là đa thức của biến x: B(x) - A là đa thức của biến y: A(y) B = 3x5 + x3 – x + 1 là đa thức của biến x A = 5y3 - 2y2 + y là đa thức của biến y ? Giá trị của đa thức B tại x = -1 được viết như thế nào? Giá trị của đa thức A tại y = 2 được viết như thế nào? - Giá trị của đa thức B tại x = -1 : B(-1) - Giá trị của đa thức A tại y = 2: A(2) * Ký hiệu: B là đa thức của biến x: B(x) A là đa thức của biến y: A(y) Giá trị của đa thức B tại x = -1 : B(-1) Giá trị của đa thức A tại y = 2: A(2) - Yêu cầu hs nghiên cứu ? 1 và ? 2 trong (Sgk - 41) ? 1 (Sgk - 41) Giải ? Nêu yêu cầu ?1? Muốn tính A(5); B(-2) ta làm như thế nào? - Thay y = 5 vào đa thức A(y). - Thay x = -2 vào đa thức B(x) A(y) = 7y2 - 3y + Ta có: A(5) = 7.52 – 3.5 + - Gọi 2 hs lên bảng làm mỗi em 1 ý. - Hs dưới lớp tự làm vào vở. = 175 – 15 + = 160 + = B(x)=2x5–3x+7x3+4x5+ = 6x5 – 3x + 7x3 + - Gọi hs nhận xét bài làm của các bạn và chốt kết quả đúng. Ta có B(-2)= =6(-2)5–3(-2)+7(2)3+ = - 192 + 6 - 56 + = - 242 + = ? 2 yêu cầu gì? ? 2 (Sgk - 41) - 2; 5 được gọi là bậc của hai đa thức một biến A(y) và B(x). Giải Bậc của đa thức 1 biến là gì? Đa thức A(y) có bậc 2 - Nhấn mạnh: Tương tự khi tìm bậc của đa thức, khi tìm bậc của đa thức 1 biến trước hết ta cũng phải thu gọn đa thức đó rồi lấy bậc cao nhất của biến trong đa thức đã thu gọn. Đa thức B(x) có bậc 5 * Bậc của đa thức một biến (khác đa thức 0, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. - Yêu cầu hs n/c bài tập 43(Sgk - 43), thảo luận nhóm bàn trả lời. Bài tập 43 (Sgk- 43) a) 5 c) 3 - Nhấn mạnh: Khi tìm bậc của đa thức một biến trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. b) 1 d) 0 Hoạt động 3: Sắp xếp 1 đa thức (10') 2. Sắp xếp một đa thức - Yêu cầu hs nghiên cứu sgk tìm hiểu mục đích của việc sắp xếp 1 đa thức và cách sắp xếp. * Hai cách sắp xếp 1 đa thức: + Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa tăng của biến. ? Tại sao phải sắp xếp 1 đa thức? - Để thuận lợi cho việc tính toán + Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm của biến. K? Có mấy cách sắp xếp các hạng tử? Cách sắp xếp ntn? - Hai cách sắp xếp 1 đa thức: + Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa tăng của biến. + Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm của biến. - Yc hs nghiên cứu VD trong Sgk/42 * Ví dụ (Sgk - 42) K? Khi sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức ta cần chú ý điều gì? - Trước hết phải thu gọn đa thức đó đã. - Gọi hs đọc lại chú ý - Hs đọc lại chú ý * Chú ý (Sgk - 42) - Yêu cầu hs nghiên cứu ? 3 và ? 4 trong (Sgk - 42) ? 3 (Sgk - 42) Giải - Yêu cầu hs thảo luận nhóm và làm 2 bài vào bảng nhóm - HĐ nhóm làm ?3 và ?4 B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kq. ? 4 (Sgk - 42) K? Có nhận xét gì về bậc của 2 đa thức Q(x) và R(x)? - Đều là 2 đa thức bậc 2 của biến x Giải Q(x) = 4x3 -2x+5x2- 2x3+1-2x3 = 5x2 2x + 1 R(x) = - x2+2x4 + 2x 3x4 10 + x4 = - x2 + 2x 10 - Gọi hệ số của lũy thừa bậc 2 là a; bậc 1 là b; bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc hai của biến x sau khi sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến đều có dạng: ax2 + bx + c - Gọi hs đọc lại nhận xét trong Sgk. ? Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các đa thức Q(x) và R(x)? * Nhận xét: Mọi đa thức bậc 2 của biến x sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm của biến đều có dạng: ax2 + bx + c Với a, b, c là các số đã cho (a0) - Các chữ a, b, c nói trên không phải là biến số, đó là các chữ đại diện cho các số xác định cho trước. Những chứ như vậy được gọi là hằng số (hằng). - Yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK - Đọc chú ý * Chú ý (Sgk - 42) Hoạt động 4: Hệ số (8') 3. Hệ số - Yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk mục 3 – 42; 43 Xét đa thức thu gọn: P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + ? Qua nghiên cứu hãy cho biết lũy thừa bậc 5; bậc 3; bậc 1 của đa thức có hệ số là bao nhiêu? - Lũy thừa bậc 5; bậc 3; bậc 1 của đa thức có hệ số là 6, 7, -3 Ta nói: 6 là hệ số của lũy thừa bậc 5 7 là hệ số của lũy thừa bậc 3 K? là hệ số của lũy thừa bậc bao nhiêu? vì sao? Còn được gọi ntn? - Vì ta có thể viết: - 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1 là hệ số của lũy thừa bậc 0 (còn gọi là hệ số tự do) K? Hệ số cao nhất của đa thức P(x) bằng bao nhiêu? Cách xác định? - Hệ số cao nhất của đa thức P(x) là 6 (là hệ số của lũy thừa bậc cao nhất của biến trong đa thức). ? Hãy xác định hệ số của các lũy thừa và hệ số cao nhất của đa thức A(y) và B(x) trong mục 1? - Hệ số của các lũy thừa và hệ số cao nhất của đa thức A(y) và B(x) trong mục 1? + Đa thức A là: 7, -3, + Đa thức B là: 2, -3, 7, 4, - Hệ số cao nhất: + Đa thức A là: 7 + Đa thức B là: 7 * Hệ số cao nhất của đa thức P(x) là 6 (là hệ số của lũy thừa bậc cao nhất của biến trong đa thức). - Giới thiệu chú ý: Với đa thức P(x) ta thấy không xuất hiện lũy thừa bậc 4 và bậc 2. Nhưng ta có thể viết đa thức đó với đầy đủ từ lũy thừa bậc cao nhất đến thấp nhất như sau: P(x)= =6x5+0x47x3+0x2 +3x+ * Chú ý: Ta có thể viết đa thức P(x) như sau: P(x) = =6x5+0x4+7x3+0x2–3x+ ? Xác định hệ số của các lũy thừa bậc 4 và bậc 2 của đa thức P(x)? - Hệ số của các lũy thừa bậc 4 và bậc 2 là 0 Hệ số của lũy thừa bậc 4; bậc 2 của đa thức P(x) bằng 0. - Như vậy nếu trong 1 đa thức ta thấy không xuất hiện lũy thừa bậc nào thì ta hiểu rằng hệ số của lũy thừa bậc đó bằng 0 Hoạt động 5: Thi “Về đích nhanh nhất” (5’) - Treo bảng phụ ghi thể lệ cuộc thi (có 4 ô cho 4 tổ viết) - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thể lệ cuộc thi và thi trong 3 phút. - Học sinh nghiên cứu thể lệ cuộc thi và thi trong 3 phút. - Gọi các tổ thi và nhận xét kết quả của nhau. Chỉ rõ chỗ sai trong cách viết (nếu có). * Hướng dẫn về nhà (2') - Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức. - BTVN: 29, 40, 41, 42 (Sgk - 43) - Hướng dẫn bài 41 (Sgk - 43): Lưu ý hệ số cao nhất và hệ số tự do. - Đọc trước bài: Cộng, trừ đa thức một biến
Tài liệu đính kèm: