Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 59, Bài 7: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 59, Bài 7: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức HS chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

2) Kĩ năng : Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như ứng dụng của hai định lí trên.

 3) Thái độ : Vận dụng hai định lí này để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.

Ii. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, compa, mảnh giấy có vẽ một đoạn thẳng.

- HS: Thước thẳng, compa, mảnh giấy có vẽ một đoạn thẳng.

III. Phương pháp dạy học:

 - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề , nhóm

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :

 7A2 :

 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (15)

-GV: Gấp giấy có vẽ đoạn thẳng AB để cho HS thấy được MA = MB.

-GV: Từ việc gấp giấy, GV cho HS rút ra tính chất.

-GV: Vẽ hình minh họa.

 Nhận xét, chốt ý.

-HS: theo dõi và gấp theo rồi rút ra kết luận.

-HS: Phát biểu tính chất chính là định lý ở trong SGK.

-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.

 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trùng trực:

Định lý: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

Đường thẳng d là trung trực của AB, Md thì MA = MB.

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 463Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 59, Bài 7: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32
Tiết: 59
Ngày soạn: 21/04/2013
Ngày dạy: 24/04/2013
§7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC 
CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức HS chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
2) Kĩ năng : Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như ứng dụng của hai định lí trên.
	3) Thái độ : Vận dụng hai định lí này để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.
Ii. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, mảnh giấy có vẽ một đoạn thẳng.
- HS: Thước thẳng, compa, mảnh giấy có vẽ một đoạn thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
	- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề , nhóm
IV. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 	
 7A2 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
-GV: Gấp giấy có vẽ đoạn thẳng AB để cho HS thấy được MA = MB.
-GV: Từ việc gấp giấy, GV cho HS rút ra tính chất.
-GV: Vẽ hình minh họa.
 Nhận xét, chốt ý.
-HS: theo dõi và gấp theo rồi rút ra kết luận.
-HS: Phát biểu tính chất chính là định lý ở trong SGK.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trùng trực: 
Định lý: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Đường thẳng d là trung trực của AB, Md thì MA = MB.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (14’)
-GV: Giới thiệu định lý đảo của định lý 1.
-GV: Vẽ hình.
-GV: MAB và MA = MB thì M là gì của đoạn AB?
-GV: MAB. Gọi I là trung điểm của AB, nối M với I. Hãy c.minh rAMI = rBMI
-GV: So sánh I1 và I2
-GV: I1 và I2 là hai góc như thế nào?
-GV: Mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
-GV: Nghĩa là MI như thế nào với AB?
 Nhận xét, chuyển ý.
Hoạt động 3: (5’)
-GV: Giới thiệu cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thức thẳng và compa.
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý.
-HS: Chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.
-HS: M là trung điểm của AB
-HS: Tự chứng minh
-HS: I1= I2
-HS: Là hai góc kề bù
-HS: Mỗi góc bằng 900. 
-HS: MIAB
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ theo GV.
2. Định lý đảo: 
Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
GT MA = MB
 M thuộc đường 
KL trung trực của AB
Chứng minh:
MAB thì điều này là hiển nhiên
MAB. Gọi I là trung điểm của AB, nối M với I.
Xét rAMI và rBMI ta có:
	MA = MB	(gt)
	AI = BI	(cách vẽ)
	MI là cạnh chung
Do đó: rAMI = rBMI 	(c.c.c)
Suy ra: I1= I2
Mặt khác: I1 và I2 là hai góc kề bù 
Nên I1= I2=900 hay MIAB
Do đó: MI là đường trung trực của AB. Nghĩa là M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
3. Ứng dụng: 
4. Củng cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 44.
5. Hướng dẫn và dặn dò : (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 46, 47 (GVHD).
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 32 tiet 59 HH7.docx