Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53, Bài 3: Đơn thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53, Bài 3: Đơn thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo

A) Mục tiêu:

- Nhận biết đơn thức, hệ số, phần biến của đơn thức, nhân hai đơn thức.

- Thu gọn được đơn thức.

B) Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (7): Sửa BT9/29/SGK.

 3) Bài mới (32):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1(5): GV cho HS nghiên cứu

SGK.

GV cho HS trình bày.

GV khẳng định các biểu thức có trong nhóm 2 là các đơn thức. Hãy cho biết đơn thức là gì?

Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức.

GV cho HS làm Bt10/32/SGK.

Tiếp theo là BT11/32/SGK.

Hoạt động 2(8): GV cho đơn thức thu gọn 10 x6 y3.

Hãy cho 1 vd về tđơn thức thu gọn? đơn thức không thu gọn?

GV lưu ý HS phần chú ý.

GV cho HS làm Bt12/32/SGK.

Nêu lại cách tính giá trị của BTĐS?

GV gọi từng nhóm trình bày.

GV chú ý HS: 11 = 1;

(-1)2 = 1.

Hoạt động 3(7): Cho đơn thức 2x5 y3 z . x có số mũ là mẫy? tương tự y, z?

Ta nói bậc của đơn thức là: 5 + 3 + 1 = 9.

Số thực khác 0 gọi là đơn thức bậc 0.

Số 0 gọi là đơn thức không có bậc.

Hoạt động 4(12):

Cho A=32 . 167; B = 34 . 166. Tính A . B = ?

 (GV sd bảng phụ lời giải).

GV cho HS tính:

(2 x2 y) (9 x y4).

GV cho HS còn lại làm vào vở.

Ta gọi 18 x3 y5 là tích của hai đơn thức 2 x2 y và 9 x y4.

Muốn nhân đơn thức ta làm thế nào?

GV cho HS học nhóm

HS trình bày vào bảng nhóm

Nhóm 1: 3 - 2y, 10x + y, 5(x + y).

Nhóm 2: 4xy2, 2x2,

HS nêu vào vở.

HS trả lời miệng và giải thích vì sao?

HS làm tương tự trên.

HS giải thích vì sao 10x6y3 là đơn thức thu gọn sau đó -> định nghĩa.

HS cho vd và cho hệ số, phần biến của đơn thức thu gọn.

HS đọc chú ý.

HS chia 2 nhóm làm vào bảng phụ.

1HS nêu lại.

Các nhóm sửa xen kẽ rồi trình bày vào vở.

HS trả lời.

x có mũ 5, y có mũ 3, z có mũ 1.

HS cho biết bậc của đơn thức.

HS quan sát và nêu cách giải.

+Nhân cơ số giống nhau và AD. công thức: xm.xn=xm + n.

1 HS lên bảng tính.

(2x2y)(9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4)

=18x3y5.

HS tiếp thu.

*) Qui tắc: (SGK).

HS làm tương tự trên : 2x4y2. 1) Đơn thức:

 vd: 4xy2, -2x,. là các đơn thức.

 *) Số 0 gọi là đơn thức 0.

BT10/32/SGK:

 Bạn Bình viết sai vì (5 - x)x2 là đơn thức.

BT11/32/SGK:

 Các đơn thức là: 9x2z; 15,5.

2) Đơn thức thu gọn:

 Vd: 10x6y là đơn thức thu gọn vì x hoặc y chỉ xuất hiện có 1 lần.

 +Số 10 là hệ số.

 +Phần biến x6y.

BT12/32/SGK:

 a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số 2,5 phần biến x2y.

 Tại x = 1; y = -1 ta có giái trị 2,5x2y là 2,5.

 b) 0,25.

3) Bậc của đơn thức:

 Vd: Đơn thức 2x5y3z có bậc là 9.

4) Nhân hai đơn thức:

 Vd: 3x3.(-8xy2) = -24x4y2.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 53, Bài 3: Đơn thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hữu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3. ĐƠN THỨC
Mục tiêu:
- Nhận biết đơn thức, hệ số, phần biến của đơn thức, nhân hai đơn thức.
- Thu gọn được đơn thức.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.	HS: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (7’): Sửa BT9/29/SGK.
 3) Bài mới (32’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(5’): GV cho HS nghiên cứu 
SGK.
GV cho HS trình bày.
GV khẳng định các biểu thức có trong nhóm 2 là các đơn thức. Hãy cho biết đơn thức là gì?
Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức.
GV cho HS làm Bt10/32/SGK.
Tiếp theo là BT11/32/SGK.
Hoạt động 2(8’): GV cho đơn thức thu gọn 10 x6 y3.
Hãy cho 1 vd về tđơn thức thu gọn? đơn thức không thu gọn?
GV lưu ý HS phần chú ý.
GV cho HS làm Bt12/32/SGK.
Nêu lại cách tính giá trị của BTĐS?
GV gọi từng nhóm trình bày.
GV chú ý HS: 11 = 1; 
(-1)2 = 1.
Hoạt động 3(7’): Cho đơn thức 2x5 y3 z . x có số mũ là mẫy? tương tự y, z?
Ta nói bậc của đơn thức là: 5 + 3 + 1 = 9.
Số thực khác 0 gọi là đơn thức bậc 0.
Số 0 gọi là đơn thức không có bậc.
Hoạt động 4(12’):
Cho A=32 . 167; B = 34 . 166. Tính A . B = ?
 (GV sd bảng phụ lời giải).
GV cho HS tính:
(2 x2 y) (9 x y4).
GV cho HS còn lại làm vào vở.
Ta gọi 18 x3 y5 là tích của hai đơn thức 2 x2 y và 9 x y4.
Muốn nhân đơn thức ta làm thế nào?
GV cho HS học nhóm 
HS trình bày vào bảng nhóm 
Nhóm 1: 3 - 2y, 10x + y, 5(x + y).
Nhóm 2: 4xy2, 2x2, 
HS nêu vào vở.
HS trả lời miệng và giải thích vì sao?
HS làm tương tự trên.
HS giải thích vì sao 10x6y3 là đơn thức thu gọn sau đó -> định nghĩa.
HS cho vd và cho hệ số, phần biến của đơn thức thu gọn.
HS đọc chú ý.
HS chia 2 nhóm làm vào bảng phụ.
1HS nêu lại.
Các nhóm sửa xen kẽ rồi trình bày vào vở.
HS trả lời.
x có mũ 5, y có mũ 3, z có mũ 1.
HS cho biết bậc của đơn thức.
HS quan sát và nêu cách giải.
+Nhân cơ số giống nhau và AD. công thức: xm.xn=xm + n.
1 HS lên bảng tính.
(2x2y)(9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4)
=18x3y5.
HS tiếp thu.
*) Qui tắc: (SGK).
HS làm tương tự trên : 2x4y2.
1) Đơn thức:
 vd: 4xy2, -2x,.. là các đơn thức.
 *) Số 0 gọi là đơn thức 0.
BT10/32/SGK:
 Bạn Bình viết sai vì (5 - x)x2 là đơn thức.
BT11/32/SGK:
 Các đơn thức là: 9x2z; 15,5.
2) Đơn thức thu gọn:
 Vd: 10x6y là đơn thức thu gọn vì x hoặc y chỉ xuất hiện có 1 lần.
 +Số 10 là hệ số.
 +Phần biến x6y.
BT12/32/SGK:
 a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số 2,5 phần biến x2y.
 Tại x = 1; y = -1 ta có giái trị 2,5x2y là 2,5.
 b) 0,25.
3) Bậc của đơn thức:
 Vd: Đơn thức 2x5y3z có bậc là 9.
4) Nhân hai đơn thức:
 Vd: 3x3.(-8xy2) = -24x4y2.
 4) Củng cố (3’):
- Thế nào là đơn thức? Bậc của đơn thức?
- Cách nhân hai đơn thức?
Nêu những chú ý cần thiết?
 5) Dặn dò (2’):
Học bài.
BTVN:BT13, 14/32/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
	BT13/32/SGK: 	a) x3y4 có bậc là 7.	b) x6y6 có bậc là 12.
	BT14/32/SGK: 	Có nhiều cách viết. Vd: -9xy; 9x2y;.
	@ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT53.doc