Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 39: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 39: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương

- Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề cho các để học hàm số và đồ thị tiếp theo.

- Trang bị có học sinh đủ lựơng kiến thức để làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả cao.

- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.

- Rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0). Xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.

3. Thài độ

- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(Kết hợp trong bài giảng)

Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết(10')

 1. Đại lượng tỉ lệ thuận

? Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận( viết công thức liên hệ)? - Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận - Công thức liên hệ: y= a x(a 0); a là hệ số tỉ lệ

 

? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

- Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi

- Tỉ số hai giá trị bất kì bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Tính chất

Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:

+ ; ; ; không đổi

+

 

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 39: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/12/2010
Ngày giảng:22/12/2010
Tiết 39: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương
- Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề cho các để học hàm số và đồ thị tiếp theo.
- Trang bị có học sinh đủ lựơng kiến thức để làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả cao.
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0). Xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
3. Thài độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(Kết hợp trong bài giảng)
Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết(10')
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
? Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận( viết công thức liên hệ)?
- Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Công thức liên hệ: y= a x(a 0); a là hệ số tỉ lệ
? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Tính chất
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
+ ; ;; không đổi
+ 
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
? Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch( viết công thức liên hệ)?
- Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Công thức liên hệ:
y hoặc (x.y = a)
? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Tính chất:
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
+ x1. y1, x2.y2, không đổi
+ ,, ....
3. Hàm số - Mặt phẳng toạ độ
? Hàm số là gì?
- Nếu đại lượng y phụ thuốc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định chỉ 1 giá trị tương ứng của y thì gọi là hàm số x gọi là biến số
a. Khái niệm hàm số:
b. Hệ trục tọa độ 0x
- Ox là trục hoành
0
x
y
- Oy là trục tung
c. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
Trong mặt phẳng tọa độ mỗi cặp số (x, y) được biểu diễn bởi một điểm. 
? Đồ thị hàm số là gì?
- Là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị x, y trên mặt phẳng tọa độ
 4. Đồ thị hàm số y= a x( a 0)
a. K/n đồ thị hàm số
b. Đồ thị h/số 
y = a x( a 0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
c. Vẽ đồ thị hàm số 
y = a x( a 0) 
+ Xác định thêm một điểm A(x; y)
+ Nối O với A ta được đồ thị hàm số y = a x
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập ( 28')
II. Bài tập
? Nước biển và muối có mối quan hệ gì?
- Là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Bài 48 (Sgk - 76)
Đổi: 25 kg = 25000gam
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút, lên bảng trình bày 
- Hoạt động cá nhân trong 3 phút, lên bảng trình bày 
Gọi lượng muối trong 250 gam nước biển là x
- Chú ý cho học sinh khi giải bài tập dạng này cần :
- Xác định xem thuộc bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
- Đưa về cùng đơn vị đo.
Vì lượng nước và lượng muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 
40 x = 6,25g
- Treo bảng phụ bài tập 1: Ba đội lao động làm việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy làm việc (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy.
Bài 1: 
Giải
Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x, y, z. Vì năng suất của mỗi máy là như nhau nên số máy và số ngày sản xuất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
4x = 6y = 8z
? Hãy xác định dạng của bài toán? 
- Đây là bài toán tỉ lệ nghịch vì Số máy (năng suất) tỉ lệ nghịch với thời gian.
hay: 24
- Cho học sinh hoạt động nhóm trong 5 phút
- Học sinh hoạt động nhóm trong 5 phút
Vậy 
 ;
Vậy số máy của ba đội là : 6, 4, 3 máy 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 2: 
Cho hàm số y = - 2x
a. Biết điểm A (3; y0) thuộc đồ thị hàm số:
 y = - 2x. Tính y0.
K? Muốn tính y0 ta làm như thế nào?
Ta thay x = 3 và y = y0 vào hàm số y = - 2x
Giải
a. A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x
Ta thay x = 3 và y = y0 vào hàm số y = - 2x
Lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở.
Có: y0 = -2.3 y = - 6
* Hướng dẫn về nhà (2')
- Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và chương II
- Làm lại các dạng bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 39.doc