Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2004-2005

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU

- HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng

- Biết vẽ hệ trục toạ độ; Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng; Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó

- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiển để ham thích học toán

II. CHUẨN BỊ

- GV : Một chiếc vé xem phim, thước thẳng có chia độ dài, com pa , bảng phụ ghi bài tập 32/67 SGK

- HS : Thước thẳng có chia độ , compa, giấy chia ô vuông

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bài

HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra

Bài tập 36/48 SBT

Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) =

a/ Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng

b/ Tính f(-3) ; f(6)

c/ y và x là hai đại lượng có quan hệ như thế nào ? Sửa bài tập 36/48 SBT

a/

x

-5

-3

-1

1

3

5

15

y

-3

-5

-15

15

5

3

1

b/

f(-3) = -5

f(6) =

c/ y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

HOẠT ĐỘNG 2 : Đặt vấn đề

Ví dụ 1 : Mỗi điểm trên bản đồ được xác định bởi hai số là vĩ độ và kinh độ . Ví dụ Mũi Cà Mau có toạ độ 104º40Đ (kinh độ), 8º30B ( vĩ độ)

Ví dụ 2 : Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK

-Em cho biết trên vé ghi H1 cho ta biết điều gì ? HS tự tìm thêm một số điểm và đọc toạ độ của các điểm đó

- Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế

- Số 1 chỉ số thứ tự của ghế 1. Đặt vấn đề

Trong toán học , để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó. Đó là nội dung bài học hôm nay

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :	 Ngày dạy : 
 Tiết 31 
I. MỤC TIÊU 
- HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng 
- Biết vẽ hệ trục toạ độ; Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng; Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó 
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiển để ham thích học toán 
II. CHUẨN BỊ 
- GV : Một chiếc vé xem phim, thước thẳng có chia độ dài, com pa , bảng phụ ghi bài tập 32/67 SGK 
- HS : Thước thẳng có chia độ , compa, giấy chia ô vuông 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bài
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra 
Bài tập 36/48 SBT 
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 
a/ Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng 
b/ Tính f(-3) ; f(6) 
c/ y và x là hai đại lượng có quan hệ như thế nào ? 
Sửa bài tập 36/48 SBT 
a/
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
b/ 
f(-3) = -5 
f(6) = 
c/ y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
HOẠT ĐỘNG 2 : Đặt vấn đề 
Ví dụ 1 : Mỗi điểûm trên bản đồ được xác định bởi hai số là vĩ độ và kinh độ . Ví dụ Mũi Cà Mau có toạ độ 104º40’Đ (kinh độ), 8º30’B ( vĩ độ)
Ví dụ 2 : Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK 
-Em cho biết trên vé ghi H1 cho ta biết điều gì ?
HS tự tìm thêm một số điểm và đọc toạ độ của các điểm đó 
- Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế 
- Số 1 chỉ số thứ tự của ghế 
1. Đặt vấn đề 
Trong toán học , để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó. Đó là nội dung bài học hôm nay 
y
HOẠT ĐỘNG 3 : Mặt phẳng tọa độ 
GV giới thiệu mặt phẳng tọa độ 
Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy 
GV hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ 
- Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ. Trục Ox là trục hoành (trục ngang ); Trục Oy gọi là trục tung (trục đứng); Giao điểm O gọi là gốc tọa độ
x
0
2. Mặt phẳng tọa độ 
 Hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục số . Ta có hệ trục tọa độ Oxy 
+ Trục Ox gọi là trục hoành 
+ Trục Oy gọi là trục tung 
+ Giao điểm O gọi là gốc tọa độ 
 Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa Oxy. 
HOẠT ĐỘNG 4 : Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
 GV yêu cầu HS vẽ 1 hệ trục toạ độ Oxy. Sau đó lấy điểm P ở vị trí như hình 17 SGK . Ta thấy điểm P được xác định bởi điểm 1,5 và điểm 3 .Ta nói cặp số (1,5; 3) là toạ độ của điểm P . 
 Kí hiệu P(1,5; 3)
+ 1,5 gọi là hoành độ của P 
+ 3 gọi là tung độ của P
 Lưu ý : Khi kí hiệu toạ độ của một điểm thì hoành độ viết trước, tung độ viết sau 
Bài tập 32/ 67 SGK 
a/ Viết tọa độ các điểm M, N, P, Q trong hình 19 
b/ Có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q 
Cho HS làm ?1 
Vẽ một hệ trục tọa độ và đánh dấu các điểm P ( 2 ; 3) ; Q (3 ; 2)
Cho HS làm ?2 
Viết tọa độ của gốc O 
Bài tập 32/ 67 SGK
 y 
 0 x
M (-3 ;2) ; N (2 ; -3)
P (0 ; -2) ; Q ( -2 ; 0)
b/ Trong mỗi cặp điểm M và N ; P và Q hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại
O ( 0 ; 0)
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
 y
 0 x
 Ta thấy điểm P được xác định bởi điểm 1,5 và điểm 3 .Ta nói cặp số (1,5; 3) là toạ độ của điểm P . 
 Kí hiệu P(1,5; 3)
+ 1,5 gọi là hoành độ của P 
+ 3 gọi là tung độ của P
HOẠT ĐỘNG 5 :Củng cố 
Làm bài tập 33/ 67 SGK
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A ; B ; C(0; 2,5)
GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về hệ trục tọa độ, tọa độ của một điểm
Muốn xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng ta cần biết tọa độ của điểm đó (hoành độ và tung độ) trong mặt phẳng tọa độ 
 y
 x
 0
HOẠT ĐỘNG 6 : Hướng dẫn về nhà 
- Học bài để nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng tọa độ, tọa độ của một điểm 
- Bài tập 34, 35 / 68 SGK + 44, 45, 46 / 49 – 50 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 31 - MP Toa do.doc