Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2010-2011

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:Bài toán (SGK Tr 54)

- Đưa bài toán trong SGK

? Bài toán cho biết gì? Hỏi ta điều gì?

? Nếu gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào?

? Khối lượng (m) và thể tích (V) là hai đại lượng như thế nào?

? m1 và m2 có quan hệ như thế nào? Từ đó làm cách nào đề tìm được m¬1 và m2?

! Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm m1 và m2.

- Cho HS làm ?1

- Hướng dẫn HS chọn ẩn

Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào?

? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?

m1 + m2 = ?

- Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

m2 – m1 = 56,5

m1 = 135,6

m2 = 192,1

- làm ?1

- Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

 và m1 + m2 = 22,5

 1. Bài toán (SGK Tr 54)

Giải:

Gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì

Theo bài ra ta có:

 và m2 – m1 = 56,5

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

 =

m1 = 12.11,3 = 135,6 (g)

m2 = 17.11,3 = 192,1 (g)

?1 Giải

Gọi khối lượng 2 thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g)

Theo bài ra ta có:

 m1 + m2 = 22,5

 =

 m1 = 8,9.10 = 89 (g)

 m2 = 8,9.15 = 133,5 (g)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/ 10/ 2010 (7AC)
Tiết 24. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. . Mục Tiêu:
1. Kiến thức: 
 Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Bài toán (SGK Tr 54)
- Đưa bài toán trong SGK
? Bài toán cho biết gì? Hỏi ta điều gì?
? Nếu gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào?
? Khối lượng (m) và thể tích (V) là hai đại lượng như thế nào?
? m1 và m2 có quan hệ như thế nào? Từ đó làm cách nào đề tìm được m1 và m2?
! Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm m1 và m2.
- Cho HS làm ?1
- Hướng dẫn HS chọn ẩn
Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào?
? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?
m1 + m2 = ?
- Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
m2 – m1 = 56,5
m1 = 135,6
m2 = 192,1
- làm ?1
- Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
 và m1 + m2 = 22,5
1. Bài toán (SGK Tr 54)
Giải: 
Gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì 
Theo bài ra ta có:
 và m2 – m1 = 56,5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 = 
m1 = 12.11,3 = 135,6 (g)
m2 = 17.11,3 = 192,1 (g)
?1 Giải
Gọi khối lượng 2 thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g)
Theo bài ra ta có:
 m1 + m2 = 22,5
= 
 m1 = 8,9.10 = 89 (g)
 m2 = 8,9.15 = 133,5 (g)
Hoạt động 2: Bài toán 2 (SGK Tr 55)
- Đưa bài toán 2 trong SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm.
? Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?
? Tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
! Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Nhận xét kết quả hoạt động nhóm.
- Hoạt động nhóm để giải bài toán 2
A + B + C = 1800
- Áp dụng làm
- Tiếp thu
2.Bài toán 2 (SGK Tr 55)
Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là A, B, C
Theo bài ra ta có:
 và A + B + C = 1800 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
=
Vậy : 
A = 1.300 = 300
B = 2.300 = 600
C = 3.300 = 900
4. Củng cố:
- Làm bài tập 5 trang 55 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 55, 56 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc