I. MỤC TIÊU:
*Về kiến thức : + HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
+ Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không, hiểu được
các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
*Về kỹ năng : + Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng
tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương
*Về TDTĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
*GV: - Bảng phụ ghi ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuận , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
thuận,ND ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK)
*HS : Bảng nhóm bút dạ
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GV: Giới thiệu nội dung của chương (5ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:(13ph)
- GV giới thiệu qua về chương hàm số.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
a) Quãng đường đi được s (km) theo thười gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào ?
b) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/ m3) ) tính theo công thức nào ?
? Nếu D = 7800 kg/cm3
? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên.
- GV giới thiệu định nghĩa SGK
- GV cho học sinh làm ?2
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k= .
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ sốtỉ lệ nào?
- Giới thiệu chú ý
- Yêu cầu học sinh làm ?3
Hoạt động 2(15ph)
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập
GV theo dõi và chữa.
GV giả i thích thêm về sự tương ứng của; x1 và y1 ; x2 và y2
Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau ; y= kx. Khi đó , với mỗi giá trị x,x,x .khác 0 cảu x ta có một giá trị tương ứng y= kx ; .của y và do đó
c)
Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức =>
Tương tự :
- GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. 1. Định nghĩa
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số khác không
* Định nghĩa (sgk)
?2
y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
* Chú ý: SGK
?3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
2. Tính chất
?4
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận => y1 = kx1 hay
6 = k.3 => k = 2 . Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b) y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = 2.5 =10
y4= 2.6 =12 => ( chính là hệ số tỉ lệ )
c)
* Tính chất (SGK)
Chương II: Hàm số và đồ thị Thứ 2 ngày 10 tháng 11 năm 2008 Tiết 23 Hàm số và đồ thị I. Mục tiêu: *Về kiến thức : + HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận + Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận *Về kỹ năng : + Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương *Về TDTĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán. II. Chuẩn bị: *GV: - Bảng phụ ghi ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuận , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận,ND ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK) *HS : Bảng nhóm bút dạ Iii-Tiến trình dạy học: GV: Giới thiệu nội dung của chương (5ph) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1:(13ph) - GV giới thiệu qua về chương hàm số. - Yêu cầu học sinh làm ?1 a) Quãng đường đi được s (km) theo thười gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào ? b) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/ m3) ) tính theo công thức nào ? ? Nếu D = 7800 kg/cm3 ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên. - GV giới thiệu định nghĩa SGK - GV cho học sinh làm ?2 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k= . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ sốtỉ lệ nào? - Giới thiệu chú ý - Yêu cầu học sinh làm ?3 Hoạt động 2(15ph) - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập GV theo dõi và chữa. GV giả i thích thêm về sự tương ứng của; x1 và y1 ; x2 và y2 Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau ; y= kx. Khi đó , với mỗi giá trị x,x,x.khác 0 cảu x ta có một giá trị tương ứng y= kx ; .của y và do đó c) Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức => Tương tự : - GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. 1. Định nghĩa ?1 a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số khác không * Định nghĩa (sgk) ?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý: SGK ?3 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 2. Tính chất ?4 a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận => y1 = kx1 hay 6 = k.3 => k = 2 . Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = 2.5 =10 y4= 2.6 =12 => ( chính là hệ số tỉ lệ ) c) * Tính chất (SGK) Củng cố: (15’') * Câu hỏi khắc sâu hai tính chất : + Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? (TL: Hệ số tỉ lệ ) + Lấy VD ở ?4 để minh hoạ cho T/C 2 của đại lượng tỉ lệ thuận . - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK) Bài tập1: (tr53, 54- SGK) a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 b) c) - Gv đưa bài tập 2 lên bảng phụ, học sinh thảo luận theo nhóm. Bài tập 2: (tr53, 54- SGK) x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 - GV đưa bài tập 3 lên bảng phụ , học sinh làm theo nhóm Bài tập 3: (tr53, 54- SGK) a) V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học bài theo SGK - Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT) - Đọc trước bài 2
Tài liệu đính kèm: