Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 17 đến 19 - Năm học 2007-2008

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 17 đến 19 - Năm học 2007-2008

A. MỤC TIÊU:

 +HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.

 +Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: +Bảng phụ ghi bài tập, ví dụ.

 +Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi.

 HS : Giấy nháp, máy tính bỏ túi, thước kẻ com pa.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: KIỂM TRA (8 ph).

HĐ của giáo viên

-Câu 1:

 +Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a 0

 +Tính:

 a) b)

 c) d)

 e) f)

 -Câu 2:

+Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân.

+Cho hai ví dụ về số hữu tỉ, 1 ví dụ về số vô tỉ, viết số đó dưới dạng thập phân.

-Cho nhận xét và cho điểm.

-ĐVĐ: Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Bài này cho ta hiểu thêm về số thực. HĐ của học sinh

- HS 1:

+Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a

 +Tính:

 a) = 9 b) = 90

 c) = 8 d) = 0,8

 e) = f) =

 -HS 2:

+Phát biểu: Số hữu tỉ viết được dưới dạng STP hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, số vô tỉ viết được dưới dạng STP vô hạn không tuần hoàn.

+Ví dụ: Số hữu tỉ 2,5 ; 1,(32)

 Số vô tỉ = 1,7320508.

 (HS có thể làm bằng máy tính)

-Nhận xét bài làm của bạn.

-Lắng nghe GV đặt vấn đề.

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 17 đến 19 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/07
Ngày giảng:
Tiết 17: 	Đ11. Số vô tỉ. KháI niệm về căn bậc hai
A. Mục tiêu: 
	+HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm. 
	+Biết sử dụng đúng kí hiệu 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	GV: Bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập. Máy tính bỏ túi. Bảng từ, nam châm để chơi “trò chơi”.
 	HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph).
HĐ của giáo viên
-Câu hỏi: 
+Thế nào là số hữu tỉ?
+Phát biểu kết luận về quạn hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
+Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân: ; 
-Cho nhận xét và cho điểm.
-ĐVĐ: Hãy tính 12; 
Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
HĐ của học sinh
-Một HS lên bảng:
+Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z ; b ạ 0
+Phát biểu: Một số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
 + = 0,75 ; = 1,(54)
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Tính: 12 = 1 ; = = 
Hoạt động 2: Số vô tỉ (10 ph)
HĐ của giáo viên
-Xét bài toán: Cho hình 5. 
+Tính S hình vuông ABCD. +Tính độ dài đường chéo AB ?
-Gợi ý: 
+Tính S hình vuông AEBF.
+Diện tích AEBF và ABCD = mấy lần diện tích tam giác ABF ?
+Vậy S hình vuông ABCD bằng bao nhiêu?
HĐ của học sinh
-Đọc đầu bài và xem hình 5 GV đưa ra.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
+S AEBF = 1. 1 = 1 (m2)
+S AEBF = 2 S ABF.
 +S ABCD = 4 S ABF.
Vậy S ABCD = 2S AEBF 
 S ABCD = 2 . 1 (m2)
 = 2(m2)
Ghi bảng
1.Số vô tỉ: 
 E 1m B
 1m x?
A F C
 D
a)Tính S ABCD?
b)Tính độ dài AB ?
Giải:
a) S AEBF = 1. 1 = 1 (m2)
S AEBF = 2 S ABF.
 S ABCD = 4 S ABF.
Vậy S ABCD = 2S AEBF 
 = 2 . 1 (m2)
 = 2(m2)
-Hãy tìm số hữu tỷ mà bình phương lên bằng 2.
GV giớ thiệu như SGK.
-Vậy số vô tỷ là gì.
HS: Không có số nào.
-Số vô tỷ là số viễt được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
b) Gọi x (m) là độ dài cạnh AB của hình vuông ABCD, ta có: x2 = 2
=> x = 1,41421356237.....
=>x là số thập phân vô hạn không tuần hoàn (hay số vô tỉ).
Định nghĩa: SGK
Ký hiệu: I
Hoạt động 3: khái niệm về căn bậc hai (15 ph)
- Hãy tính: 32 = ... ; (-3)2 = ....
-Ta nói: 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9.
- Tương tự: là các căn bậc hai của số nào ?
2. Khái niệm về căn bậc hai:
Hoạt động 4: củng cố- luyện tập (7 ph).
 = = 7,26... ằ 7,3
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph).
- Nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số.
- BTVN: 76, 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; số 93, 94, 95 trang 16 SBT. 
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
Ngày soạn: 09/11/07
Ngày giảng:
Tiết 18: 	Đ12. Số thực
A. Mục tiêu: 
	+HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.
	+Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	GV: +Bảng phụ ghi bài tập, ví dụ.
 +Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
 	HS : Giấy nháp, máy tính bỏ túi, thước kẻ com pa.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra (8 ph).
HĐ của giáo viên
-Câu 1: 
 +Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a ³ 0
 +Tính:
 a) b) 
 c) d) 
 e) f) 
 -Câu 2: 
+Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân.
+Cho hai ví dụ về số hữu tỉ, 1 ví dụ về số vô tỉ, viết số đó dưới dạng thập phân.
-Cho nhận xét và cho điểm.
-ĐVĐ: Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Bài này cho ta hiểu thêm về số thực.
HĐ của học sinh
- HS 1:
+Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a
 +Tính:
 a) = 9 b) = 90
 c) = 8 d) = 0,8
 e) = f) = 
 -HS 2:
+Phát biểu: Số hữu tỉ viết được dưới dạng STP hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, số vô tỉ viết được dưới dạng STP vô hạn không tuần hoàn.
+Ví dụ: Số hữu tỉ 2,5 ; 1,(32)
 Số vô tỉ = 1,7320508...
 (HS có thể làm bằng máy tính)
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
Hoạt động 2: Số thực (20 ph)
HĐ của giáo viên
-Hãy lấy thêm ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, STP hữu hạn, STP vô hạn tuần hoàn, số vô tỉ.
-Tất cả các số trên đều được gọi chung là số thực. Tập hợp số thực kí hiệu là R.
-Hỏi: Vậy tất cả các tập hợp số đã học N, Z, Q, I quan hệ thế nào với R?
-Yêu cầu làm ?1.
-Hỏi x có thể là những số nào?
-Cho làm BT sau:(bảng phụ)
3  Q ; 3  R ; 3  I
-0,25  Q ; 0,2(35)  I
 N  Z ; I  R
HĐ của học sinh
-HS lấy ví dụ theo yêu cầu của GV.
-Ghi ví dụ và kí hiệu tập số thực.
-Trả lời: Các tập hợp số đã học N, Z, Q, I đều là tập con của R.
-Tự trả lời ?1
-Trả lời: x có thể là số hữu tỉ hoặc vô tỉ.
-3 HS đọc kết quả điền dấu thích hợp.
-HS khác nhận xét.
Ghi bảng
1. Số thực: 
a) VD: 0; 2; -4 ; ; 0,3; 1,(25); ; ....
-Số hữu tỉ, số vô tỉ gọi chung là số thực
-Kí hiệu tập số thực: R
?1: 
Viết x ẻ R hiểu x là số thực.
BT: Điền đấu (ẻ;ẽ;è) thích hợp.
3 ẻ Q ; 3 ẻ R ; 3 ẽ I
-0,25 ẻ Q ; 0,2(35) ẽ I
 N è Z ; I è R
-Hỏi: So sánh hai số thực x, y bất kỳ có thể xảy ra các khả năng nào?
-Vì bất kì số thực nào cũng viết được dưới dạng STP. Nên so sánh hai số thực giống như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng STP.
-Yêu câu đọc ví dụ SGK và nêu cách so sánh.
-Yêu cầu làm ?2. So sánh
a)2,(35) và 2,369121518...
b)-0,(63) và - 
-Giới thiệu hai số dương a, b nếu a > b thì > 
-Hãy so sánh 4 và 
-Trả lời: So sánh hai số thực x, y bất kỳ có thể xảy ra các khả năng hoặc x = y hoặc x y.
-Đọc ví dụ SGK.
-Đại diện HS nêu cách so sánh.
-Tự làm ?2.
-2 HS trả lời và giải thích cách so sánh.
-HS làm thêm câu c
b ) So sánh số thực:
-Với x, y b.kì ẻ R ị hoặc x = y hoặc x y.
-VD: 
a) 0,3192...< 0,32(5)
b) 1,24598...>1,24596...
?2: So sánh
a) 2,(35) < 2,369121518...
b) -0,(63) = - 
-Với a, b >0, 
 Nếu a > b thì > 
c) 4 = > 
 vì 16 >13
Hoạt động 3: trục số thực (10 ph)
-ĐVĐ: Đã biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số. Vậy có thể biểu diễn được số vô tỉ trên trục số không?
-Yêu cầu đọc SGK, xem hình 6a, 6b trang 43, 44.
-GV vẽ trục số lên bảng, yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn số trên trục số.
-Vậy qua VD thấy số hữu tỉ có lấp đầy trục số không?
-Đưa hình 7 SGK lên bảng.
-Hỏi: Ngoài số nguyên, trên trục số này còn biểu diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô tỉ nào?
-Đọc SGK.
-Vẽ hình 6b vào vở.
-1 HS lên bảng biểu diễn số trên trục số.
-NX: Số hữu tỉ không lấp đầy trục số.
-Trả lời: Ngoài số nguyên, trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ: ; 0,3 ; : 4,1(6) các số vô tỉ -; 
2. Trục số thực:
VD: Biểu diễn số trên trục số.
 -1 0 1 2
-Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số.
-Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực. Ta nói trục số thực.
-Chú ý: SGK trang 44
Hoạt động 4: củng cố- luyện tập (5 ph).
-Hỏi: 
+Tập hợp số thực bao gồm những số nào?
+Vì sao nói trục số là trục số thực?
-Yêu cầu làm BT 89/45 SGK:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
Đưa đầu bài lên bảng phụ.
-Trả lời:
+Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
+Nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số.
-Làm BT 89/45 SGK.
-Trả lời:
a) Đúng.
b) Sai, vì ngoài số 0, số vô tỉ cũng không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm.
c) Đúng.
BT 89/45 SGK:
a)Đúng.
b)Sai, vì ngoài số 0, số vô tỉ cũng không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm.
c)Đúng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
	-Nắm vững số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Tất cả các số đã học đều là số thực. Nắm vững cách so sánh số thực. Trong R cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong Q.
	-BTVN: 90, 91, 92 trang 45 SGK; số 117, 118 trang 20 SBT. 
	-Ôn lại định nghĩa: Giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức (Toán 6).
Duyệt của chuyên môn:
Ngày soạn: 14/11/07
Ngày giảng:
Tiết 19: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
	+Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R).
	+Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số.
	+HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	GV: Bảng phụ ghi bài tập. 
 	HS: +Giấy nháp, thước dây, bảng phụ nhóm.
	 +Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra (8 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ.
+Chữa BT 117/20 SBT: Điền các dấu ( ẻ, ẽ, è ) thích hợp vào ô trống:
-2  Q ; 1  R ;  I ; 
  Z ;  N ; N  R.
-Câu 2: 
+ Nêu cách so sánh hai số thực ?
+ Chữa BT 118/20 SBT
So sánh các số thực:
a)2,(15) và 2,(14)
b)-0,2673 và -0,267(3)
c)1,(2357) và 1,2357
d)0,(428571) và .
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
+ Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Ví dụ :......
+ Chữa BT 117/20 SBT:
 -2 ẻ Q ; 1 ẻ R ; ẻ I ; 
 ẽ Z ; ẻ N ; N è R.
-HS 2: 
+ So sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân.
+ Chữa BT 118/20 SGK
a)2,151515... > 2,141414...
b)-0,2673 > -0,267333...
c)1,23572357... > 1,2357
d)0,(428571) = .
-Các HS khác nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2: luyện tập (35 ph).
HĐ của giáo viên
-Yêu cầu làm Bài 1(91/45 SGK): Nêu quy tắc so sánh hai số âm?
a)-3,02 < -3,1
b)-7,5 8 > - 7,513
c)-0,4854 < - 0,49826 
d)-1,0765 < -1,892
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 90/45 SGK
+Hãy đổi các phân số ra số thập phân rồi tính.
-Câu b hỏi tương tự, nhưng có phân số không viết được dưới dạng STP hữu hạn nên đổi tất cả ra phân số để tiến hành phép tính.
HĐ của học sinh
-Làm BT 91/45 SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
-Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
-Từng HS đọc kết quả.
-4 HS đọc kết quả điền chữ số thích hợp, nêu lí do.
-1 HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
-Nhận xét mẫu số các phân số trong biểu thức chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5.
-Hai HS lên bảng làm cùng một lúc cả hai câu a, b.
Ghi bảng
I. Dạng 1: So sánh
BT 91/45 SGK: Điền chữ số thích hợp
a)-3,02 < -3,‹1
b)-7,5‹8 > –7,513
c)-0,4”854 < –0,49826 
d)-1,”0765 < -1,892
II. Dạng 2: Tính giá trị biểu thức.
BT 90/45 SGK:
Tính:
a)
= (0,36 - 36) : (3,8+0,2)
= (-35,64) : 4
= -8,91
-Yêu cầu làm dạng 3 tìm x
-Cho làm BT 126/21 SBT.
a)3. (10.x) = 111
b)3. (10 + x ) = 111
-Yêu câu làm dạng 4:
-Hỏi: 
+Giao của hai tập hợp là gì?
+Vậy Q I ; R I là tập hợp như thế nào?
+Các em đã học được những tập hợp số nào?
+Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
-2 HS lên bảng làm.
-Trả lời:
+Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
+ Q I = ặ; R I = I
+đã học các tập hợp số: N; Z; Q; I; R. Qua hệ giữa các tập hợp đó là:
N è Z; Z è Q; Q è R;
 I è R.
b)- 1,456: + 4,5 .
= - : + .
= - + = - 
= = = 
III. Dạng 3: Tìm x
BT 126/21 SBT:
a)10x = 111 : 3
 10x = 37
 x = 37 : 10
 x = 3,7
b)10 + x = 111 :3
 10 + x = 37
 x = 37 - 10
 x = 27
IV. Dạng 4: Toán về tập hợp số
BT 94/45 SGK: Tìm 
a)Q I = ặ;
b)R I = I
Ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập hợp số đã học:
N è Z; Z è Q; Q è R;
 I è R.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Ôn tập chương I làm theo đề cương ôn tập.
-BTVN: 92, 93, 95/ 45 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương.
Ngày soạn: 09/ 01/ 08
Ngày giảng: 12/ 01/ 08
Tiết 40
 Trả bài kiểm tra học kì I.
I – Mục tiêu: 
	- Giúp HS thấy được những sai lầm của mình trong quá trình làm bài.
	- Củng cố cho HS về kiến thức cơ bản của học kì I.
	- HS có thái độ thận trọng hơn ở các bài kiểm tra sau.
II – Chuẩn bị:
	GV: Chấm bài, thống kê các lỗi mà HS mắc phải, xây dựng đáp án hoàn chỉnh.
	HS: Giải lại bài kiểm tra học kì.
III – Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Trả bài cho học sinh - Xây dựng đáp án hoàn chỉnh.
HĐ của giáo viên
-Trả bài cho học sinh và yêu cầu các em kiểm tra lại bài làm của mình.
-Yêu cầu HS nghiên cứu lại đề bài.
-GV cùng với HS thực hiện nhanh phần trắc nghiệm.
-Gọi ba HS làm bài đúng nhất lên bảng trình bày lại lời giải của ba bài tập phần tự luận.
-GV cùng học sinh sửa chữa sai lầm (nếu có) để được một lời giải hoàn chỉnh.
HĐ của học sinh
-HS tự kiểm tra lại bài làm của mình.
-HS đọc đề bài.
-HS đối chiếu lời giải của bạn với bài làm của mình.
-HS thực hiện và đối chiếu với bài làm của mình.
Ghi bảng
I – Trắc nghiệm:
Câu 1: A Câu 2: D
II – Tự luận:
Bài 1: 
a) A = 
b) B = 5 - 
 = 5 – 1 + 
 = 4 + = 4 + 
Bài 2:
c) ị x = 5; x = -5
d) 
Bài 3: Gọi x, y, z theo thứ tự là số học sinh của lớp 6A, 7A, 8A tham gia trồng cây (x, y, z Z+)
Theo bài ra, ta có:
2x = 3y =4z và x + y + z = 117
hay: và x + y + z = 117
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy số HS của lớp 6A, 7A, 8A lần lượt là 54 HS, 36 HS, 27 HS
Hoạt động 2: Sửa chữa sai lầm của học sinh
HĐ của giáo viên
-GV yêu cầu một số HS mắc nhiều sai lầm nhất tự chỉ ra những thiếu sót của mình.
-GV tổng hợp, chỉ ra những sai làm mà học sinh chưa nhận ra đồng thời uốn nắn để HS kịp thời sửa chữa.
-Cuối cùng, GV chỉ ra những sai lầm lớn mà đa số HS mắc phải.
HĐ của học sinh
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS đối chiếu lại bài làm của mình một lần nữa để tìm ra cách khắc phục cho những bài sau.
Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà.
-GV thu lại bài kiểm tra học kì.
-Đọc trước bài “Thu thập số liệu thống kê, tần số”.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 7.doc