A/ MỤC TIÊU:
1/ Học sinh nhận biết được tên gọi chung của các số hữu tỉ và vô tỉ; Biết biểu diễn thập phân của số thực.
2/ Học sinh thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z;Q và R.
3/ Thông qua đó học sinh thấy được ý nghĩa của việc mở rộng các tập hợp số.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên: Bảng phụ
2/Học sinh: Bảng nhóm
C/TIẾN TRÌNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Tính: ;;
GV gọi 1 học sinh giải, số còn lại nháp.
GV cho HS dứng tại chỗ nhận xét, sửa sai(nếu có), GV đánh giá, cho điểm
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm số thực.
- GV nêu ngay khái niệm số thực.
- Gv cho học sinh nhắc lại.
- Số hữu tỉ viết được dưới dạng gì?
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng gì?
Vậy số thực là số viết dưới dạng gì?
- Hãy nêu một vài số là số thực.
- Gv cho học sinh giải ?1.
-Gv hỏi: Với hai số thực x và y ta có những quan hệ nào xảy ra?
Quan sát hai số trên em thấy điều gì?
- GV cho học sinh giải?2
Gv nêu bài tập áp dụng:
Biểu thức sau âm hay dương:1- Ta có 1= và 1<2 nên="">2><><>
Gv nêu ví dụ khác: Biểu thức 3- âm hay dương? 1/Số thực:
-Số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số thực.
Q I
R
Ví dụ:2; là các số thực.
-Với 2 số thực x; y ta luôn có:
x = y hoặc x > y hoặc x <>
Ví dụ: So sánh:
0, 345612 với 03455999.
?2
2,(35)<2,369121518>2,369121518>
-Với hai số thực dương a; b ta có: Nếu a>b thì
Thứ 5 ngày 16 tháng 10 năm 2008. Tiết 16: Số THựC. A/ MụC TIêU: 1/ Học sinh nhận biết được tên gọi chung của các số hữu tỉ và vô tỉ; Biết biểu diễn thập phân của số thực. 2/ Học sinh thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z;Q và R. 3/ Thông qua đó học sinh thấy được ý nghĩa của việc mở rộng các tập hợp số. B/ PHươNG TIệN: 1/Giáo viên: Bảng phụ 2/Học sinh: Bảng nhóm C/TIếN TRìNH : Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ Tính: ;; GV gọi 1 học sinh giải, số còn lại nháp. GV cho HS dứng tại chỗ nhận xét, sửa sai(nếu có), GV đánh giá, cho điểm Hoạt động 2: Hình thành khái niệm số thực. - GV nêu ngay khái niệm số thực. - Gv cho học sinh nhắc lại. - Số hữu tỉ viết được dưới dạng gì? - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng gì? Vậy số thực là số viết dưới dạng gì? - Hãy nêu một vài số là số thực. - Gv cho học sinh giải ?1. -Gv hỏi: Với hai số thực x và y ta có những quan hệ nào xảy ra? Quan sát hai số trên em thấy điều gì? - GV cho học sinh giải?2 Gv nêu bài tập áp dụng: Biểu thức sau âm hay dương:1- Ta có 1= và 1<2 nên < ị 1-<0 Gv nêu ví dụ khác: Biểu thức 3- âm hay dương? 1/Số thực: -Số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số thực. Q I R Ví dụ:2; là các số thực. -Với 2 số thực x; y ta luôn có: x = y hoặc x > y hoặc x < y Ví dụ: So sánh: 0, 345612 với 03455999. ?2 2,(35)<2,369121518 -Với hai số thực dương a; b ta có: Nếu a>b thì Hoạt động 3: Trục số thực. Gv nêu cách biểu diễn số thực . - Gv nêu chú ý. 2/Trục số thực: VD: | | | | -1 0 1 2 - Mỗi số thực biểu diễn bởi một điểm trên trục số và ngược lại. - Các điểm biểu diễn số thục đã lấp đầy khoảng trống trên trục số. Chú ý:SGK/88 Hoạt động 4: Luyện tập: -Gv cho học sinh giải bài 87/44. -Gv cho học sinh giải bài 88/44 . Luyện tập:Bài 87 Sgk /44 3 ẻ Q;3 ẻ R;3 ẽ I; -2,53 ẻ Q;0,2(35) ẽ I; N è Z;I è R. Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà. - Học sinh học kỹ khái niệm số thực. Và các kiến thứ đã học chuẩn bị tiết sau luyện tập. - BTVN số 90;91/45.
Tài liệu đính kèm: