Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2010-2011

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng

Hoạt động : Luyện tập

- Gọi HS đọc đề bài.

? Đổi 2,04; -3,12 viết dưới phân số? Vì sao?

? Cách chia hai số hữu tỉ?

- Gọi HS trình bày bảng

? Đổi và 1,25 dạng phân số?

! Sau khi đổi ta làm gì nữa? Trình bày bài giải?

- Tương tự cho câu c, d. Gọi 2 HS lên trình bày.

- Gọi HS đọc đề bài.

GV Hướng dẫn chi tiết:

! Thực hiện phép tính chia vế phải.

! Chuyển sang vế phải thực hiện phép tính nhân.

! Tính x bằng cách nhân cả hai vế cho 3.

- Gọi 3 HS lên bảng làm tương tự như câu a. Gv theo dõi hướng dẫn thêm từng em.

b. x = 1,5

c. x = 0,32

d. x =

Gọi HS đọc đề bài

? Đã có những tỉ lệ thức nào?

! Biến đổi để trở thành dãy tỉ số bằng nhau?

! Ap dụng tính chất mở rộng dãy tỉ số bằng nhau. Suy ra được gì?

- Gọi HS trình bày bảng - Đọc đề

- . Nhân tử và mẫu với 100

-

- Thực hiện phép chia và rút gọn.

c. d. 2

HS trình bày bảng

Trình bày bảng

b. x = 1,5

c. x = 0,32

d. x =

- Đọc đề

-

Bài 59 trang 31 SGK

Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bởi tỉ số giữa các số nguyên:

a. 2,04 : (-3,12) =

b.

c.

d.

Bài 60 trang 31 SGK

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau đây:

a.

b/

c. x = 0,32

d. x =

Bài 61 trang 31 SGK

Tìm ba số x, y, z biết:

-- Giải --

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy gi¶ng: 04/ 10/ 2010 (7ac)
TiÕt 13. LuyÖn TËp
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- HS vận dụng tốt các tính chất vào trong thực hành giải toán.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bằy.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh: Học các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Áp dụng giải bài tập 56/Tr30 SGK.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động : Luyện tập
- Gọi HS đọc đề bài.
? Đổi 2,04; -3,12 viết dưới phân số? Vì sao?
? Cách chia hai số hữu tỉ?
- Gọi HS trình bày bảng
? Đổi và 1,25 dạng phân số?
! Sau khi đổi ta làm gì nữa? Trình bày bài giải?
- Tương tự cho câu c, d. Gọi 2 HS lên trình bày.
- Gọi HS đọc đề bài.
GV Hướng dẫn chi tiết:
! Thực hiện phép tính chia vế phải.
! Chuyển sang vế phải thực hiện phép tính nhân.
! Tính x bằng cách nhân cả hai vế cho 3.
- Gọi 3 HS lên bảng làm tương tự như câu a. Gv theo dõi hướng dẫn thêm từng em.
b. x = 1,5
c. x = 0,32
d. x = 
Gọi HS đọc đề bài
? Đã có những tỉ lệ thức nào? 
! Biến đổi để trở thành dãy tỉ số bằng nhau?
! Ap dụng tính chất mở rộng dãy tỉ số bằng nhau. Suy ra được gì?
- Gọi HS trình bày bảng
- Đọc đề
- . Nhân tử và mẫu với 100 
- 
- Thực hiện phép chia và rút gọn.
c. d. 2
HS trình bày bảng
Trình bày bảng
b. x = 1,5
c. x = 0,32
d. x = 
- Đọc đề
- 
Bài 59 trang 31 SGK
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bởi tỉ số giữa các số nguyên:
a. 2,04 : (-3,12) = 
b. 
c. 
d. 
Bài 60 trang 31 SGK
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau đây:
a.
b/ 
c. x = 0,32
d. x = 
Bài 61 trang 31 SGK
Tìm ba số x, y, z biết: 
-- Giải --
4. Củng cố:
Kiểm tra 15’
1) Lập tất cả các tỷ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: 
 6.63 = 9.42
2) Tìm hai số x; y, biết: và x + y = 15
Đáp án:
1) (Mỗi tỉ lệ thức đúng 1,25đ)
2) (1đ) => x = (8.15):20 = 6 (2đ)
 y = (12.15):20 = 9 (2đ)
5. Dặn dò
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 63,64 trang 31 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.LT.doc