A) Mục tiêu:
-HS năm vững tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Vận dụng giải toán.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng phụ.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (mục 3):
3) Bài mới (33):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(6): KTBC:
GV cho HS làm
GV nhận xét và cho điểm.
Sau đó GV -> bài mới.
GV giới thiệu tính chất mở rộng SGK.
GV cho HS xem vd SGK(GV sd bảng phụ).
HĐ2(7): GV cho HS làm BT54/30/SGK.
Ta áp dụng điều nào vì sao?
GV cho mỗi nhóm trình bày.
HĐ3(5): GV cho HS đọc chú ý SGK.
GV cho HS làm .
HĐ4(16): GV cho HS làm BT57/30/SGK.
-Goi số bi của Minh , Hùng, Dũng.
-3 bạn có tổng số bi là 44 ta có gì?
Ta dùng tĩnh chất nào?
Từ đó =>x=?y=?z=?
Kết luận? HS 1 lên bảng.
HS trả lời.
HS nêu và ghi vào vở.
HS theo dõi và giải thích.
HS chia nhóm trình bày.
x+y=16
HS nêu thắc mắc (nếu có).
Gọi số HS của lớp 7A,
7B, 7C là x, y, z.
Ta có:
HS nghe HD rồi trình bày vào bảng nhóm.
x+y+z=44.
1) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
.
Mở rộng:
BT54/30/SGK:
2) Chú ý:
Khi có dãy tỉ số: ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Ta cũng viết: a:b:c=2:3:5
BT57/30/SGK:
Goi số bi của Minh , Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z, ta có:
Vậy: Số bi của Minh: 4.
Số bi của Hùng: 16.
Số bi của Dũng: 20.
Tiết 11 : TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU. Mục tiêu: -HS năùm vững tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Vận dụng giải toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (mục 3): 3) Bài mới (33’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ?111 HĐ1(6’): KTBC: GV cho HS làm GV nhận xét và cho điểm. Sau đó GV -> bài mới. GV giới thiệu tính chất mở rộng SGK. GV cho HS xem vd SGK(GV sd bảng phụ). HĐ2(7’): GV cho HS làm BT54/30/SGK. Ta áp dụng điều nào vì sao? GV cho mỗi nhóm trình bày. ?211 HĐ3(5’): GV cho HS đọc chú ý SGK. GV cho HS làm . HĐ4(16’): GV cho HS làm BT57/30/SGK. -GoÏi số bi của Minh , Hùng, Dũng. -3 bạn có tổng số bi là 44 ta có gì? Ta dùng tĩnh chất nào? Từ đó =>x=?y=?z=? Kết luận? HS 1 lên bảng. HS trả lời. HS nêu và ghi vào vở. HS theo dõi và giải thích. HS chia nhóm trình bày. x+y=16 HS nêu thắc mắc (nếu có). ?211 Gọi số HS của lớp 7A, 7B, 7C là x, y, z. Ta có: HS nghe HD rồi trình bày vào bảng nhóm. x+y+z=44. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: . Mở rộng: BT54/30/SGK: Chú ý: Khi có dãy tỉ số: ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Ta cũng viết: a:b:c=2:3:5 BT57/30/SGK: GoÏi số bi của Minh , Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z, ta có: Vậy: Số bi của Minh: 4. Số bi của Hùng: 16. Số bi của Dũng: 20. 4) Củng cố (7’): Viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau? BT56/30/SGK: Gọi x là chiều dài, y là chiều rộng của hình chữ nhật. Theo đề ta có: Vậy: Chiều dài : 10m; chiều rộng : 4m. 5) Dặn dò (3’): Học bài tính chất. BTVN:BT55, 58/30/SGK. Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT58/30/SGK: Gọi x, y lần lượt là số cây trồng của lớp 7A, 7B. Ta có: Vậy số cây trồng của lớp 7A: 80 cây; của lớp 7B:100 cây. & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: