Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

A) Mục tiêu:

-HS năm vững tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

- Vận dụng giải toán.

B) Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng phụ.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (mục 3):

 3) Bài mới (33):

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

HĐ1(6): KTBC:

GV cho HS làm

GV nhận xét và cho điểm.

Sau đó GV -> bài mới.

GV giới thiệu tính chất mở rộng SGK.

GV cho HS xem vd SGK(GV sd bảng phụ).

HĐ2(7): GV cho HS làm BT54/30/SGK.

Ta áp dụng điều nào vì sao?

GV cho mỗi nhóm trình bày.

HĐ3(5): GV cho HS đọc chú ý SGK.

GV cho HS làm .

HĐ4(16): GV cho HS làm BT57/30/SGK.

-Goi số bi của Minh , Hùng, Dũng.

-3 bạn có tổng số bi là 44 ta có gì?

Ta dùng tĩnh chất nào?

Từ đó =>x=?y=?z=?

Kết luận? HS 1 lên bảng.

HS trả lời.

HS nêu và ghi vào vở.

HS theo dõi và giải thích.

HS chia nhóm trình bày.

x+y=16

HS nêu thắc mắc (nếu có).

 Gọi số HS của lớp 7A,

 7B, 7C là x, y, z.

Ta có:

HS nghe HD rồi trình bày vào bảng nhóm.

x+y+z=44.

 1) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

.

Mở rộng:

BT54/30/SGK:

2) Chú ý:

Khi có dãy tỉ số: ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Ta cũng viết: a:b:c=2:3:5

BT57/30/SGK:

Goi số bi của Minh , Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z, ta có:

Vậy: Số bi của Minh: 4.

Số bi của Hùng: 16.

Số bi của Dũng: 20.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11 :	TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.
Mục tiêu:
-HS năùm vững tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Vận dụng giải toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (mục 3):
 3) Bài mới (33’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
?111
HĐ1(6’): KTBC:
GV cho HS làm 
GV nhận xét và cho điểm.
Sau đó GV -> bài mới.
GV giới thiệu tính chất mở rộng SGK.
GV cho HS xem vd SGK(GV sd bảng phụ).
HĐ2(7’): GV cho HS làm BT54/30/SGK.
Ta áp dụng điều nào vì sao?
GV cho mỗi nhóm trình bày.
?211
HĐ3(5’): GV cho HS đọc chú ý SGK.
GV cho HS làm .
HĐ4(16’): GV cho HS làm BT57/30/SGK.
-GoÏi số bi của Minh , Hùng, Dũng.
-3 bạn có tổng số bi là 44 ta có gì?
Ta dùng tĩnh chất nào?
Từ đó =>x=?y=?z=?
Kết luận?
HS 1 lên bảng.
HS trả lời.
HS nêu và ghi vào vở.
HS theo dõi và giải thích.
HS chia nhóm trình bày.
x+y=16
HS nêu thắc mắc (nếu có).
?211
 Gọi số HS của lớp 7A, 
 7B, 7C là x, y, z.
Ta có:
HS nghe HD rồi trình bày vào bảng nhóm.
x+y+z=44.
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
.
Mở rộng:
BT54/30/SGK:
Chú ý:
Khi có dãy tỉ số: ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Ta cũng viết: a:b:c=2:3:5
BT57/30/SGK:
GoÏi số bi của Minh , Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z, ta có:
Vậy: Số bi của Minh: 4.
Số bi của Hùng: 16.
Số bi của Dũng: 20.
 4) Củng cố (7’):
Viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau?
BT56/30/SGK:
Gọi x là chiều dài, y là chiều rộng của hình chữ nhật.
Theo đề ta có:
Vậy: Chiều dài : 10m; chiều rộng : 4m.
 5) Dặn dò (3’):
Học bài tính chất.
BTVN:BT55, 58/30/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT58/30/SGK:
Gọi x, y lần lượt là số cây trồng của lớp 7A, 7B. Ta có:
Vậy số cây trồng của lớp 7A: 80 cây; của lớp 7B:100 cây.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc