I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ (T26/Sgk) + Phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(Không)
Hoạt động 2: Định nghĩa tỉ lệ thức (19') 1. Định nghĩa tỉ lệ thức
? So sánh 2 tỉ số và ?
- và
Do đó
Ta có:
và
Do đó
Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức
Ngày soạn:20/9/2010 Ngày giảng:22/9/2010 TIẾT 10: TỈ LỆ THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức. 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ (T26/Sgk) + Phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(Không) Hoạt động 2: Định nghĩa tỉ lệ thức (19') 1. Định nghĩa tỉ lệ thức ? So sánh 2 tỉ số và ? - và Do đó Ta có: và Do đó Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức ? Nếu nói hai tỉ số trên được lập thành một tỉ lệ thức thì em có thể phát biểu: thế nào là tỉ lệ thức? - Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức: hoặc a : b = c : d các số hạng của tỉ lệ thức: a, b, c, d Định nghĩa: tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số (b, d 0) Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d - a, d là các số hạng ngoài: các ngoại tỉ c, b là các trung tỉ (số hạng trong) ? Trong tỉ lệ thức: đâu là các ngoại tỉ đâu là các trung tỉ? - 15 và 17,5 là các ngoại tỉ, 21 và 12,5 là các trung tỉ. - Cho học sinh làm ? 1 - Đọc ? 1 : Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? ? 1 (Sgk/24) ? Muốn biết xem các tỉ số đó có lập thành tỉ lệ thức không ta làm như thế nào? - Ta đi thu gọn các tỉ số này lại thành tỉ số tối giản. Giải: Vậy Vậy (Các tỉ số này không lập được tỉ lệ thức) - Gọi 2 em lên bảng làm, mỗi dãy làm 1 câu - 2 em lên bảng làm, mỗi dãy làm 1 câu - Cho học sinh làm bài tập sau: a, Cho tỉ số . Hãy viết một tỉ số nữa để 2 tỉ số này lập thành 1 tỉ lệ thức có thể viết được bao nhiêu tỉ số như vậy. Bài tập b, Cho ví dụ về tỉ lệ thức c, Cho tỉ lệ thức: . Hãy tìm x? - Ta viết được vô số tỉ số như vậy ? Hãy lấy ví dụ về tỉ lệ thức? - Lấy ví dụ về tỉ lệ thức b, ? Để tính được giá trị của x ta làm như thế nào? - Ta viết tỉ lệ thức dưới dạng đẳng thức rồi tính giá trị của x. c, - Ngoài cách này ra ta còn có thể dựa vào tính chất 2 phân số bẳng nhau để tính x. - Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z và d 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có ad = bc. Ta hãy xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không? Ta sang phần 2. Hoạt động 3: Tính chất (22') 2. Tính chất: - Cho học sinh đọc: Xét tỉ lệ thức trong Sgk/25. a, Tính chất 1 (T/c cơ bản của tỉ lệ thức) ? Từ tỉ lệ thức . Người ta đã làm như thế nào? Để có được đẳng thức: 18.36 = 27.24. - Người ta đã nhân 2 vế của tỉ số này với tích 27.36 (Nhân 2 vế của tỉ số này với tích 2 mẫu) - Cho học sinh làm ?2. Bằng cách tương tự từ tỉ lệ thức hãy suy ra ad = bc (Tích ngoại tỉ bẳng tích trung tỉ) ? 2 (Sgk/25) Giải: Có (1) Nhân cả hai vế của (1) với bd được: ? Qua ? 2 cho biết suy ra điều gì? - Hay ad = bc - Đây là nội dung t/c 1 (T/c cơ bản của tỉ lệ thức) Nếu thì ad = bc Ngược lại nếu có ad = bc ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? Ta sang phần b, ? Nói: Các em hãy xem bẳng cách làm trong Sgk từ đẳng thức 18.36 = 24.27 suy ra như thế nào? b, Tính chất 2: - Yêu cầu học sinh đọc to Sgk phần ta có thể làm như sau: ..... - Đọc to Sgk phần ta có thể làm như sau: ..... ? Từ đẳng thức 18.36 = 24.27 ta đã làm như thế nào được tỉ lệ thức ? - Chia cả 2 vế cho tích 27.36 (Chia cả 2 vế cho tỉ số này cho tích 2 mẫu) - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? 3 (Sgk/25) ? Bẳng cách tương tự từ đẳng thức ad = bc ta có thể suy ra tỉ lệ thức không? Giải: Có ad = bc Chia cả 2 vế của 2 cho bd được: Tương tự làm thế nào từ ad = bc và a, b, c, d để có Từ ad = bc với a, b, c, d 1. Chia cả 2 vế cho cd được: 2. Chia cả 2 vế cho ab được: 3. Chia cả 2 vế cho ac được: - Cho hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 bài, gọi đại diện 3 nhóm trình bày. - Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 bài, gọi đại diện 3 nhóm trình bày. ? Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (2) so với tỉ lệ thức (1)? - Ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ 2 trung tỉ. ? Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (3), (4) so với tỉ lệ thức (1)? - (1) Trung tỉ giữ nguyên đổi chỗ 2 ngoại tỉ. (1) Đổi chỗ cả ngoại tỉ và trung tỉ. ? Vậy nếu và a, b, c, d ta suy ra được những tỉ lệ thức nào? - Trả lời * Tính chất: Nếu ad = bc và a, b, c, d ; ; ; - Cho học sinh làm bài 47 a (Sgk/26) Bài 47 (Sgk26) a, Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức: 6.63 = 9.42 Giải: Từ 6.36 = 9.42 ; ;; Hoạt động 4: Củng cố ( 2 ') ( bảng phụ): Với a,b,c,d 0 từ 1 trong năm đẳng thức sau ta có thể suy ra đẳng thức còn lại: ad= bc * Hướng dẫn về nhà (2') - Học lí thuyết: định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức - Làm bài tập: 44; 45; 46, 47(b), 48 49 (Sgk/26); Bài 61; 63 (SBT/26) - Hướng dẫn bài 44 (Sgk/26): Thay tỉ số giữa các SHT bằng tỉ số giữa các số nguyên. a, 1,2 : 3,24 - Chuẩn bị bài sau: Luyện Tập - Kiểm tra 15'
Tài liệu đính kèm: