Giáo án Đại số Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Hải Trung

Giáo án Đại số Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Hải Trung

I – MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số

- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

3. Về t¬hái độ: Rèn luyện tính tích cực, cẩn thận trong giải toán của học sinh.

II – CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố

HS: Học bài cũ và làm bài tập

II – PHƯ¬ƠNG PHÁP: Đặt vấn đề+ dẫn dắt

IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Bước 1. Ổn định tổ chức: (1’)

Bước 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8’)

 HS 1:Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3(SGK)

 HS 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách

Bước 3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: (10’)

GV: Giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:

? hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N?

GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số

GV : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a

GV: Giới thiệu tập hợp N*

 Đưa bt củng cố

 1.Tập hợp N và tập hợp N*.

Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N

N={0;1; 2; 3; 4;.}

 Các số 0,1,2,3,4 là các phần tử của tập hợp N

*Biểu diễn tập hợp các số tự nhiên trên tia số.

- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a

 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N*= {1; 2; 3; 4,,,}

*BT: Điền vào ô trống ký hiệu  hoặc 

 5  N*; 5  N; O  N*; O N; 34  N

 

 

doc 95 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Hải Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
Ngày soạn: 19/8/2012
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
6C
I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: 
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. 
2. Về kĩ năng: 
 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 
3. Về thái độ: 
- Rèn luyện tính tích cực, cẩn thận trong giải toán của học sinh.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
HS: Sách vở
III – PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định tổ chức: (1’)
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
 GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học 
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập .
Bước 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (5’)
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn
? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
GV: Ghi một số ví dụ lên bảng
1.Các ví dụ:
- Tập hợp bút, sách, vở đặt trên bàn.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp những cây trong sân trường.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- .
Hoạt động 2: (18’)
GV: Giới thiệu
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV : Giới thiệu các ký hiệu Î, Ï và cách đọc
GV: Giới thiệu chú ý
 giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bài tập 4 SGK
2.Cách viết các ký hiệu.
 Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp như:A,B,C,X,Y
VD: Tập A các số nhỏ hơn 4 ta viết: 
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
 Các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp.
*Kí Hiệu:
+ 1ÎA đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
+ 5ÏA đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
*BT: Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ?
3 ð A; 7 ð A; ð ÎA
*Chú ý:(SGK-5)
Bước 4. Củng cố: (14')
GV: Cho HS làm ?1; ?2
 Đáp số ?1
D={xÎN/ x<7}
2 Î D; 10 ÏD
 Đáp số ?2
E={N,H,A,T,R,G}
GV: Cho hs làm bài tập 1 và 2
Bước 5. Hướng dẫn về nhà. (2')
-Học kĩ phần chú ý trong SGK
- BV: 3, 5 (SGK-6)
V – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 20/08/2012
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
6A
6B
6C
I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: 
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 
3. Về thái độ: Rèn luyện tính tích cực, cẩn thận trong giải toán của học sinh.
II – CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố
HS: Học bài cũ và làm bài tập
II – PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề+ dẫn dắt
IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định tổ chức: (1’)
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8’)
 HS 1:Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3(SGK)
 HS 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 
Bước 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:
? hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N?
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số 
GV : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N*
 Đưa bt củng cố
1.Tập hợp N và tập hợp N*.
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N 
N={0;1; 2; 3; 4;...}
 Các số 0,1,2,3,4là các phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn tập hợp các số tự nhiên trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N*= {1; 2; 3; 4,,,}
*BT: Điền vào ô trống ký hiệu Î hoặc Ï
 5 ð N*; 5 ð N; O ð N*; Oð N; ð N
Hoạt động 2: (15’)
GV: cho hs làm VD
?NX vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
GV: cho hs đọc SGK
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
VD: so sánh 2 và 4
 Ta có 2<4 và trên tia số điểm 2 nằm bên trái điểm 4
a, Nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết
aa và trên tia số điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b
Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a
b, Nếu a<b và b<c thì a<c
c, Mỗi số tự nhiên có một liền sau duy nhất.
VD: - số liền sau số 4 là số 5
- số liền trước số 5 là số 4
- hai số 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp
+ hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
d, Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất
e, Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
Bước 4. Củng cố: (10')
 GV: cho hs làm bài 6 và 8 (SGK-8)
Bước 5. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Học bài theo SGK 
- Làm bài tập 7,9,10( SGK )
V – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 21/08/2012
Lớp
Ngày giảng
Học sinh vắng
Ghi chú
6A
6B
6C
I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: : HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
2. Về kĩ năng: 
- HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 
-HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
3. Về thái độ: 
- Rèn luyện tính tích cực, cẩn thận trong giải toán của học sinh.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) 
HS: Học bài cũ và làm bài tập
III – PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề+ dẫn dắt
IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định tổ chức: (1’)
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8’) 
HS 1: Chữa bài 7 b, c (SGK-8)
 Đáp án :
 b) B= {1;2;3;4}
 c) C= {13;14;15}
HS 2: Chữa bài 10 (SGK-8)
 Đáp án:
4601; 4600; 4599;
A+2; a+1; a;
Bước 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
GV cho HS đọc các số sau: 312; 3895; 112485
?để ghi các số tự nhiên trên người ta sử dụng các chữ số nào ?
GV:Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Cho VD
GV:y/c hs đọc chú ý SGK
 y/c hs làm bài 11
1. Số và chữ số.
 Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
 Mỗi số tự nhiên có thể có:1,2,3.chữ số.
VD: Số 5 – có một chữ số
 Số 13 – có hai chữ số
 Số 512 – có ba chữ số
*Chú ý: SGK
Bài 11 (SGK)
Hoạt động 2: (10’)
GV: Giới thiệu
GV:Giới thiệu kí hiệu.
GV: cho hs làm ?
2.Hệ thập phân.
- Nguyên tắc ghi số trong hệ thập phân: Một đơn vị ở mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
VD: 222= 200+ 20+ 2= 2.100+ 2.10+ 2
- Kí hiệu:
+ chỉ số tự nhiên có hai chữ số.
+ chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
Khi đó: = a.10+ b
 = a.100+ b.10+ c
Hoạt động 3: (10’)
Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ
 giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV: Giới thiệu các số La mã từ 1- 30.
3.Cách ghi số La mã.
 Các chữ số La mã I, V, X có giá trị tương ứng là 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
 Chữ số I viết bên trái chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số đi 1 đơn vị, viết bên phải thì ngược lại
 VD: IV VI IX XI
 4 6 9 11
 Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần
Bước 4. Củng cố: (4')
- Cho hs đọc lại chú ý SGK
- làm bài tập 12, 13, 14 SGK
Bước 5. Hướng dẫn về nhà. (2')
-Học kĩ bài
- BV: 15 (SGK), 16-21 (SBT)
V – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
Ngày soạn: 22/08/2012
Lớp
Ngày giảng
Học sinh vắng
Ghi chú
6A
6B
6C
I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào . HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Về kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp khác, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu
3. Về thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
II – CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ vẽ hình 11(SGK) và ghi bài 16( SGK)
HS: Học bài cũ và làm bài tập
III – PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề + giải quyết vấn đề
IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định tổ chức: (1’)
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8’)
 HS 1: Chữa bài 14(SGK)
 Đáp số 102, 120; 201;210
HS 2: Chữa bài 15(SGK)
 Đáp số 
a) mười bốn ; hai sáu
b)XVII; XXV
	 c) IV=V-I =>V=VI-I => VI-V=I
Bước 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
GV: Cho VD về tập hợp.
? Hãy cho biết số phần tử của mỗi tập hợp
GV: Cho hs làm ?1 và ?2
GV: Cho hs làm bài 17
1.Số phần tử của một tập hợp.
VD: A= {5} có một phần tử
 B= {x, y} có hai phần tử
 C= {1;2;3;.;100} có 100 phần tử
 N= {0;1;2;3;} có vô số phần tử
[?2] Không có số tự nhiên nào mà x+ 5= 2
* Chú ý: SGK-12
* Bài 17(SGK) 
 a, A={x N/ x≤20}
A= {0;1;2;.;20} có 21 phần tử
 b, B= f Không có phần tử nào
Hoạt động 2: (15’)
GV: Treo hình 11, y/c hs viết phần tử của tập hợp E, F
 Hãy nhận xét về phần tử của hai tập hợp E và F
 GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu Ì; Î và Ï
- Kí hiệu Î và Ï chỉ mỗi quan hệ giữa phần tử và tập hợp
- Kí hiệu Ì chhỉ mỗi quan hệ giữa hai tập hợp.
 Củng cố : làm ?3
 GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau
2.Tập hợp con.
VD: E= {x,y} và F= {x,y,c,d}
-NX: ta thấy mọi phần tử của tập E đều thuộc tập F, ta nói E là tập hợp con của F.
* Định nghĩa: SGK
 - Nếu tập A là tập hợp con của B ta kí hiệu: AÌB; hoặc BÉA đọc là A chứa trong B hoặc B chứa A
*Lưu ý: 
- Kí hiệu Î và Ï chỉ mỗi quan hệ giữa phần tử và tập hợp
- Kí hiệu Ì chỉ mỗi quan hệ giữa hai tập hợp.
[?3] M ÌA; M ÌB; A Ì B; B Ì A
Bước 4. Củng cố: (10')
* GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài
* Làm bài tập 16, 18(SGK)
Bước 5. Hướng dẫn về nhà. (1')
- học bài theo SGK 
- Làm bài tập 19, 20
V – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
Tiết 5 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 22/08/2012
Lớp
Ngày giảng
Học sinh vắng
Ghi chú
6A
6B
6C
I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số p ... b thì a = b.k (kN; b0
Bài 160 (SGK- 63)
a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197.
b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121.
c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400
Bài 161 (SGK- 63)
Tìm số tự nhiên x biết
a/ 219 - 7. (x+1) = 100
 7.(x+1) = 219 - 100
 7.(x+1) = 119
 x+1 = 119:7
 x+1 = 17
 x = 17-1
 x = 16
b/ (3x - 6) . 3 = 34
 3x - 6 = 34:3
 3x - 6 = 27
 3x = 27+6
 3x = 33
 x = 33:3
 x = 11
4. Củng cố, luyện tập. (2’)
- Nhắc lại công thức tổng quát về nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số?
5. Hướng dẫn về nhà. (2')
- Hướng dẫn bài tập 163: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 => Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm đi: (33 -25) : 4 = 2cm
	- Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24.
	- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tâp 164; 165; 166; 167/63 SGK
	- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10.
V – RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
.
.
.
.
 Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp)
Ngày soạn: 10/11/2012
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
6A
6B
6C
I – MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
 2. Về kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
 3. Về thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	- HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 10 SGK
	- GV: Chuẩn bị bảng 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN và BCNN như trong SGK.
III – PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đặt vấn đề + HD
IV – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra).
3. Nội dung bài mới:(40)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Tiết trước ta đó ôn về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tiết này ta ôn lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9, số nguyờn tố, hợp số, ƯCLN; BCNN.
GV: Các em trả lời các câu hỏi SGK/61 từ câu 5 đến câu 10.
Câu 5:
GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được tính chất chia hết của một tổng.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
♦ Củng cố: 
1. Tính chất chia hết không những đúng với tổng mà còn đúng với hiệu số của hai số.
2. Bài tập:
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 30 + 42 + 19
b/ 60 – 36
c/ 18 + 15 + 3
HS: Câu a không chia hết cho 6 (theo t/chất 2)
Câu b: Chia hết cho 6 (theo t/chất 1)
Cõu c: Chia hết cho 6 (Vì tổng các chữ số dư chia hết cho 6)
3. Dựa vào các tính chất chia hết mà ta không cần tính tổng mà vẫn kết luận được tổng đó có hay không chia hết cho một số và là cơ sở dẫn đến dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9
Câu 6: 
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu dấu hiệu chia hết.
HS: Phát biểu dấu hiệu.
GV: Treo bảng 2 SGK-62 cho HS quan sát và đọc tóm tắt các dấu hiệu chia hết trong bảng.
♦ Củng cố: 
Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Câu 7:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời
Câu 8:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
♦ Củng cố: 
Bài 164 SGK
GV: - Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trình bày.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm
Bài 165 SGK
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn:
- Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết để xét các số đó cho là số nguyên tố hay hợp số.
- Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và a lớn hơn 3 => a là hợp số
- Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chớa hết cho 2 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và b lớn hơn 2 => b là hợp số
- Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố.
Câu 9:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
HS: Trả lời.
Câu 10:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng 3/62 SGK
Cho HS quan sát. Hỏi:
Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN ?
HS: Trả lời.
Bài 166 SGK
a/ Hỏi: 84 x ; 180 x; Vậy x cú quan hệ gỡ với 84 và 180?
HS: x ƯC(84, 180) 
GV: Cho HS hoạt động nhúm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
b/ GV: Hỏi:
x 12; x 15; x 18. Vậy x có quan hệ gì với 12; 15; 18?
HS: x BC(12; 15; 18)
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 167 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, cho HS đọc và phân tích đề.
Hỏi: Đề bài cho và yêu cầu gì?
HS: Cho: số sách xếp từng bộ 10 quyển, 12 quyển, 15 đều vừa đủ bộ, số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Yu cầu: Tính số sách đó.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhúm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
- Giới thiệu thêm cách trình bày lời giải khác.
Câu 5: (SGK)
Tính chất 1:
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều ... cho cùng... thì ... chia hết cho số đó.
a m, b m và c m =>
 (............) m
Tính chất 2:
Nếu chỉ có .... của tổng không chia hết ...., còn các số hạng khác đều ..... cho số đó thì tổng ..... cho số đó.
a b, b m và c m => 
(...) m
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 30 + 42 + 19
b/ 60 – 36
c/ 18 + 15 + 3
Câu 6: ( SGK)
* Bài tập:
Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Câu 7: (SGK)
Câu 8: (SGK)
* Bài tập:
Bài 164 (SGK- 63)
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.
a/ (1000+1) : 11
 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13
b/ 142 + 52 + 22 
 = 196 + 25 +4 = 225 = 32 . 52
c/ 29 . 31 + 144 . 122 
 = 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52
d/ 333: 3 + 225 + 152
 = 111 + 1 = 112 = 24 . 7
Bài 165 (SGK- 63)
Điền ký hiệu ; vào ô trống.
a/ 747 P; 235 P; 97 P
b/ a = 835 . 123 + 318; a P 
c/ b = 5.7.11 + 13.17; b P
d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P
Câu 9: (SGK)
Câu 10: (SGK)
* Bài tập:
Bài 166 (SGK- 63)
a/ Vì: 84 x ; 180 x và x > 6
 Nên x ƯC(84; 180)
 84 = 22 . 3 .7
 180 = 22 32 . 5
 ƯCLN(84; 180) = 22 . 3 = 12
 ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
 Vì: x > 6 nên: x = 12
 Vậy: A = {12}
b/ Vì: x 12; x 15; x 18 
 và 0 < x < 300
 Nên: x BC(12; 15; 18)
 12 = 22 . 3
 15 = 3 . 5
 18 = 2. 32
BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5
 = 180
BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..}
Vì: 0 < x < 300
Nên: x = 180
Vậy: B = {180}
Bài 167 (SGK- 63)
Theo đề bài:
Số sách cần tìm phải là bội chung của 10; 12; 15.
10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
BCNN(10; 12;15) = 22.3.5 = 60
BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180; 240; ....}
Vì: Số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Nên: số sách cần tìm là 120 quyển.
4. Củng cố, luyện tập.(2’)
- Nêu lại cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2')
	- Hướng dẫn bài 168; 169 (SGK-68)
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm bài tập 201; 203; 208; 211; 212; 215 (SBT- 26, 27, 28). Bài tập dành cho HS khá giỏi 216; 217 (SBT-28)
- Ôn tập kỹ lý thuyết chương I, chuẩn bị tiết 39 làm bài tập kiểm tra 45 phút.
V – RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
.
.
.
.
Tiết 39 KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 10/11/2012
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng 
Ghi chú
6A
6B
6C
Bước 1. Xác định mục đích kiểm tra.
- Kiểm tra mức độ nhận thức của HS các nội dung kiến thức từ tiết 18 đến tiết 38 về các nội dung: Thứ tự thực hiện phép tính; dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số; tính chất chia hết của một tổng, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN; BCNN, 
Bước 2. Xác định hình thức kiểm tra.
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. 
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
1.Tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9
Nắm vững tính chất chia hết của một tổng
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; 3;5
Số câu
Số điểm % 
1.(c1)
1,0 = 10%
1 (C5)
1,5 = 15%
2 
2,5 = 25%
2. Số nguyên tố. Hợp số; phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nhận biết được số nguyên tố, hợp số
Số câu
Số điểm%
2.(c2,c3)
2,0 = 20%
2
2,0 = 20%
3.ước và bôi; ƯC; BC; ƯCLN; BCNN 
Biết cách tìm ƯC và BC
Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số
Số câu
Số điểm%
2. (c4, c6)
1,5 = 15%
2.(c4, c6 )
4,0 = 40%
4
5,5 = 55%
T.số câu :
số điểm %
2
2,0 = 20%
3
2,5 = 25%
2
4,0 = 40%
1
1,5=15%
8
10= 100%
Bước 4. Biên soạn câu hỏi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu em lựa chọn là đúng nhất . (3điểm)
Câu 1: 
A. Nếu mỗi số hạng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5.
	B. Nếu tổng chia hết cho 5 thì mỗi số hạng chia hết cho 5.
	C. Nếu mỗi số hạng chia hết cho 5 thì tổng chia hết cho 5.
	D. Không có câu nào đúng.
Câu 2: 
	A. Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là số lẻ.
	B. Không có số nguyên tố chẵn.
	C. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 0.
	D. Số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2
Câu 3: Hiệu 19 . 103 – 17 . 103 là:
	A. Số nguyên tố
	B. Hợp số.
	C. Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 4: (2,5điểm) Tìm BCNN rồi tìm tập hợp các BC của các số a, b, c, biết: 	
a = 5 ;	b = 6 ;	c = 10.
Câu 5: (1,5điểm) Tìm x, y biết 
Câu 6: Toán giải (3điểm)
	Lớp 6A có khoảng từ 20 đến 50 học sinh, biết rằng khi xếp hàng 3, hàng 6, hàng 9 đều vừa đủ. Tìm số học sinh của lớp 6A?
Bước 5. Đáp án và thang điểm.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Mỗi câu đúng 1 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
C
D
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: (2,5điểm)
5 = 5
6 = 2 . 3	(1đ)
10 = 2 . 5
BCNN(5; 6; 10) = 2. 3. 5 = 30 (1đ)
BC(5,6,10) = B(30) = {0; 30; 60; 90; 120; 150; ...}	(0,5đ)
Câu 2: (1,5điểm)
() (0,5 đ)
Với y = 0, ta có => 6 + x 3 => x = 0; 3;6; 9 (0,5đ)
Vậy cặp số phải tìm là (x; y) = (0; 0); (3; 0); (0; 6); (9; 0) (0,5 đ)
Câu 3: (3điểm)
Gọi a là số học sinh cần tìm.
Theo đề bài	 a 3 ; a 6 ; a 9 và 20 ≤ a ≤ 50
Nên: a BC(3; 6; 9) và 20 ≤ a ≤ 50 (0,5 đ)
3 = 3 ;	6 = 2 . 3 ;	9 = 32 (0,5 đ)
BCNN(3; 6; 9) = 2 . 32 = 18 (1,0 đ)
BC(3; 6; 9) = B(18) ={0; 18; 36; 72; ...} (0,5 đ)
Vì: 20 ≤ a ≤ 50 Nên: a = 36.	
Vậy số học sinh cần tìm là 36 em. (0,5 đ)
Bước 6. Xem lại việc biên sọan đề kiểm tra.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong 1 Toan 6 nam 2013.doc