I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.
2. Về kĩ năng:
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố.
HS: SGK
III – PHƯ¬ƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đặt vấn đề + dẫn dắt
IV – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
HS2: Vẽ trục số và cho biết:
a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: (18’)
GV: Giới thiệu:
- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;. nhưng dấu “+” thường được bỏ đi.
- Các số -1; -2; -3; . là các số nguyên âm.
- Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số - là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z. Viết: Z = {.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}
♦ Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK.
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu.
- 4 N ; 4 N ; 0 Z
5 N ; - 1 N ; 1 N
GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào?
HS: N Z
GV: Minh họa bằng hình vẽ.
- Làm bài 17/ 73 SGK.
GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK.
- Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập / SGK.
GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38/ 69 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
♦ Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3. Bài 10/ 71 SGK.
HS: Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km
- Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m
- Bài ?3.
a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau:
+ Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên.
+ Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới.
b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m
Bài 10/ 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ.
GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng.
1. Số nguyên:
- Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
- Các số -1; -2; -3; . gọi là số nguyên âm.
- Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.
Ký hiệu: Z
Z = {.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}
*Chú ý: (SGK)
* Nhận xét: (SGK)
*Ví dụ: (SGK)
[?1]
[?2.]
[?3]
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Tiết 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Ngày soạn: 15/11/2012 Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú 6A 6B 6C I – MỤC TIÊU: 1. Về thái độ: - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. - Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. 2. Về kĩ năng: - Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK. HS: SGK III – PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đặt vấn đề + dẫn dắt IV – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức lớp học: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) GV: Thực hiện phép tính: a/ 4 + 6 = ? ; b/ 4 . 6 = ? ; c/ 4 – 6 =? - Đặt vấn đề: (1’) Phép nhân và phép cộng hai số nguyên luôn thực hiện được trong tập N và cho kết quả là một số tự nhiên, nhưng đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện, chẳng hạn 4 – 6 không có kết quả trong N. Chính vì thế, trong chương II chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong tập hợp này phép trừ luôn thực hiện được. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (15’) GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng khung mở đầu. HS: Trả lời có thể sai hoặc đúng. GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa đúng, ta qua mục 1 về các ví dụ SGK. GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm và cách đọc như SGK. GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát. HS: Đọc ví dụ 1. GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu SGK. -30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C. GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK. HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố. GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C...., Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C... ♦ Củng cố: Làm bài 1 SGK. GV: Treo hình 35 SGK cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi bài tập trên. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát. HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2 GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa các số nguyên âm đó. ♦ Củng cố: Làm bài 2 (SGK- 68.) GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và làm ?3 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 1. Các ví dụ: Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm. Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,... Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ... *Ví dụ 1: (SGK) - Làm ?1 *Ví dụ 2: (SGK) - Làm ?2 *Ví dụ 3: (SGK) - Làm ?3 Hoạt động 2: (20’) GV: Ôn lại cách vẽ tia số: - Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh dấu. - Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đó các số tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với gốc của tia. - Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các bước như trên nhưng các vạch đánh dấu ứng với các số -1; -2; -3; ... => gọi là trục số. GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Kiểm tra sửa sai cho HS. GV: Giới thiệu: - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số. GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch tương ứng trên trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì nó biểu diễn số đó. HS: Điểm A biểu diễn số -6 GV: Hướng dẫn. Ta ký hiệu là: A(-6) Tương tự: Hãy xác định các điểm B, C, D trên trục số và ký hiệu? HS: B(-2); C(1); D(5) GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK. 2. Trục số: -6 -5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 => Gọi là trục số - Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số. - Làm ?4 + Chú ý: (SGK) 4. Củng cố, luyện tập: (5') - Làm bài 4 (SGK-68). 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1') - Đọc lại các ví dụ SGK. - Làm bài 3; 5 (SGK-68). - Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8 (SBT - 54; 55 ). V – RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: . . . . Tiết 41 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 15/11/2012 Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú 6A 6B 6C I – MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. 2. Về kĩ năng: - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố. HS: SGK III – PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đặt vấn đề + dẫn dắt IV – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó? HS2: Vẽ trục số và cho biết: a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị? b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (18’) GV: Giới thiệu: - Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;... nhưng dấu “+” thường được bỏ đi. - Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm. - Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số - là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z. Viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} ♦ Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu. - 4 N ; 4 N ; 0 Z 5 N ; - 1 N ; 1 N GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào? HS: N Z GV: Minh họa bằng hình vẽ. N Z - Làm bài 17/ 73 SGK. GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK. - Cho HS đọc chú ý SGK. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập / SGK. GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38/ 69 SGK. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ♦ Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3. Bài 10/ 71 SGK. HS: Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km - Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m - Bài ?3. a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau: + Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên. + Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới. b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m Bài 10/ 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ. GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng. 1. Số nguyên: -6 -5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 - Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. - Các số -1; -2; -3; ... gọi là số nguyên âm. - Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm. Ký hiệu: Z Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} *Chú ý: (SGK) * Nhận xét: (SGK) *Ví dụ: (SGK) [?1] [?2.] [?3] Hoạt động 2: (10’) GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SK. ♦ Củng cố: Làm ?4 HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ. 2. Số đối: -6 -5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai số đối nhau. Ví dụ: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3... là các cặp số đối nhau. Cách đọc: SGK [?4] Số đối của 7 là -7. Số đối của -3 là 3 4. Củng cố, luyện tập: (8') - Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối. - Làm bài 9; 10/ 71 SGK. - Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất: A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương. B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm. C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương. D. Cả ba câu trên đều đúng. 5. Hướng dẫn HS tự học nhà. (1') - Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK. - Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SGK. V – RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: . . . Tiết 42 §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 15/11/2012 Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú 6A 6B 6C I – MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS biết so sánh hai số nguyên 2. Về kĩ năng: - Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II – PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đặt vấn đề + dẫn dắt III – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Bảng phụ vẽ trục số; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố. HS: SGK IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8’) + HS1: - Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. - Làm bài 12 SBT- 56 + HS2: + Làm bài 10 SGK- 71. Hỏi: - So sánh giá trị hai số 2 và 4? - So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (18’) GV: Hỏi: - So sánh giá trị hai số 3 và 5? - So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên. HS: Trả lời và nhận xét. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn. GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét. GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a a) - Trình bày phần in đậm SGK GV: Cho HS đọc phần in đậm SGK- 71 HS: Đọc phần in đậm ♦ Củng cố: Làm ?1; bài 11 SGK- 73 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống. GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3? HS: Số 4, số 2 GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý SGK- 71 về số liền trước, liền sau. HS: Đọc chú ý. ♦ Củng cố: Làm bài 12 (SGK- 74) GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận. GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét. ... ức. Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z. b) Về kĩ năng. + Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. + Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững. c) Về thái độ. Rèn tính cẩn thận, chính xác 2. Chuẩn bị của GV và HS. a) Chuẩn bị của GV. Bảng phụ, thước kẻ. b) Chuẩn bị của HS . Ôn lại các tính chất phép nhân trong Z. Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. 3. Phương pháp giảng dạy: Đặt vấn đề + dẫn dắt 4. Tiến trình bài dạy. a) Ổn định tổ chức lớp học. (1’) b) Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài c) Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (10’) GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống: T/ chất của phép cộng T/ chất của phép nhân 1) Giao hoán: a + b = 2) Kết hợp: (a + b) + c = 3) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = 4) Cộng với số đối: a + (-a) = 1) Giao hoán: a . b = 2) Kết hợp: (a . b) . c = 3) Nhân với 1: a . 1 = 1 . a = T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a . (b + c) = ... + Hoạt động 2. Bài tập áp dụng (30’) Bài 114 a, b SGK: GV: Hướng dẫn: + Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8 + Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 119 SGK: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng. c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế. Bài 118 SGK GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết. b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết. c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết. Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế. Bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 GV: a chia hết cho b khi nào? HS: Trả lời. GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a? HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập. Bài 120 SGK. GV: Hướng dẫn HS lập bảng và lên điền số vào ô trống => Củng cố kiến thức ước và bội của một số nguyên . b a - 2 4 - 6 8 3 - 6 12 -18 24 -5 10 - 20 30 - 40 7 - 14 28 - 42 56 Câu 5: (10’) Viết dạng tổng quát của tính chất phép cộng, phép nhân các số nguyên. Bài 114 a, b (SGK-99) (5’) a) Vì: -8 < x < 8 Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Tổng là: (-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 b) Tương tự: Tổng bằng -9 Bài 119 (SGK-100) (5’) Tính bằng hai cách: a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10 = 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30 Cách 2: Tính các tổng rồi trừ. b) 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 117 – 45 = - 117 Cách 2: Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ. Bài 118 (SGK-99)(8’) Tìm số nguyên x biết: a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 40 x = 40 : 2 x = 20 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 – 17 3x = - 15 x = -15 : 3 x = - 5 c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0 =>x = 1 Bài tập: (6’) a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 Giải: a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12. b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; Bài 120 (SGK- 100) (6’) Giải: a) Có 12 tích tạo thành. b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0. c) Có 6 tích là bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42 d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20. d) Củng cố, luyện tập. (2’) Tích của hai số nguyên cùng dấu mang dấu gì? Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu gì? e) Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2’) + Ôn lại các câu hỏi SGK trang 98 . + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy. . . . Tiết 69 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: Ngày dạy Lớp Sĩ số HS Học sinh vắng Ghi chú 6A 37 6B 41 6C 37 Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra. - Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên. Bước 2: Xác định hình thức của đề kiểm tra. Trắc nghiệm + Tự luận Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận Dụng Cộng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Tập hợp Z - Bội và ước - Biết khái niệm số nguyên âm, số nguyên dương qua những ví dụ cụ thể. - Tìm được các ước và các bội của một số nguyên. - Phân biệt được số nguyên âm, số nguyên dương, số 0. - Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Hiểu và sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4( 2a, 1a,b, 2b) 2 20% 1 ( 4a) 1 10% 5 3 30% 2. Các phép tính trong Z - Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính. ( phép cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu) - Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính ( thực hiện phép tính) - Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu. Số câu hỏi 2 ( 3a, b) 3(3c,d),4b 5 Số điểm Tỉ lệ % 2 20% 3 30% 5 50% 3. Quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc - Vận dụng được quy tắc chuyển vế khi làm tính. - Vận dụng được quy tắc chuyển vế khi làm tính. Số câu hỏi 1( 5a) 1( 5b) 2 Số điểm Tỉ lệ % 1 10% 1 10% 2 ( 20%) TS câu 4 3 5 12 TS điểm Tỉ lệ % 2 20 % 3 30 % 5 50% 10 (100%) Bước 4: Biên soạn câu hỏi. I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước khẳng định đúng: a) Trong tập hợp Z các ước của - 8 là: A. {1, 2, 4, 8} B. {-1; -2; -4; -8; 1; 2; 4; 8} D. {-1; -2; -3; -4; -6} C. {-2; -3; -4 ; -6; -12} b) Nhiệt độ ở Mĩ buổi trưa là -3C. Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu độ C, biết nhiệt độ giảm 2C so với buổi trưa ? A. 5C B. 3C C. -3C D. -5C Câu 2: Đánh dấu X vào ô khẳng định em cho là đúng: Nội dung Đúng Sai a) Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất b) Số đối của số là số 3 II. Tự luận ( 8 điểm): Câu 3 ( 4 điểm) : Tính: a) ( -35) + 70 b) ( -7) + ( - 14) c) ( 3 + 39) : (-7) d) 10. (-2) + 3. 12 Câu 4(2 điểm) a) Sắp sếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 4; -19; 6; 1; -3 ; 0; -24 b) Tính giá trị của biểu thức: (- 2). a. (- 9) với a = - 4 Câu 5( 2 điểm): Tìm x biết a) x - 2 = 8 b) x - 4 = 10 - 6x Bước 5: Hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 3: Câu 4: Câu 5: I. Trắc nghiệm: Câu 1a 1b 2a 2b Đáp án B D Sai Đúng Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ II. Tự luận: Tính: a) ( -35) + 70 = + ( 70 - 35) = 35 b) ( -7) + ( - 14) = - ( 7 + 14) = - 21 c) ( 3 + 39) : (-7) = 42 : ( -7) = -6 d) 10. (-2) + 3. 12 = ( -20) + 36 = + ( 36 - 20) = 16 a) Sắp sếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 4; -19; 6; 1; -3 ; 0; -24. Sắp xếp: -24; -19; -3; 0; 1; 4; 6 b) Tính giá trị của biểu thức: (- 2). a. (- 9) với a = - 4 Thay a = -4 vào biểu thức ( -2). a. ( -9) Ta được: ( -2). ( -4). ( -9) = -72 Tìm x biết a) x - 2 = 8 => x = 8 + 2 => x = 10 b) x - 4 = 10 - 6x ó x + 6x = 10 + 4 ó 7x = 14 => x = 14 : 7 => x =2 2 điểm 4 điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 2 điểm 1 đ 1 đ 2 điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Bước 6: Xem lại việc biên soạn đề kiểm tra. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,5điểm) Câu 1: (3đ) Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô vuông sau: a. Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất. b. Số liền sau -3 là -2. c. Số nguyên a lớn hơn -1. Số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương. d. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn hoặc bằng 0. e. Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. f. Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương Câu 2: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái có kết quả đúng. Khi bỏ dấu ngoặc của biểu thức (95 - 4) - (12 + 3) ta được: A.. 95 - 4 - 12 + 3 B. 94 - 4 + 12 + 3 C. 95 - 4- 12 - 3 D. 95 - 4 + 12 - 3 Câu 3: (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái có kết quả đúng. Trong tập hợp Z các ước của -12 là: A. {1, 3, 4, 6, 12} B. {-1; -2; -3; -4; -6; -12; 1; 2; 3; 4; 6; 12} D. {-1; -2; -3; -4; -6} C. {-2; -3; -4 ; -6; -12} Câu 4: (1đ) Điền số thích hợp vào ô vuông: a/ 2 . - 15 = 35 b/ (12 + 28) + = -6 II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5điểm) Câu 1: (2,5đ) Tính: a/ 30 - 4. (12 + 15) b/ (-3 -39) : 7 c/ 15. (-8) + 8. 12 - 8. 5 Câu 2: (2đ) Tìm số nguyên x biết: a/ x +4 = 8x - 10 b/ |x - 2| = 8 Bước 5: Hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,5 điểm) Câu 1: (3điểm) (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu a b c d e f Đáp án S Đ S S Đ S Câu 2: (0,5điểm) Đáp án C. Câu 3: (1điểm) Đáp án B. Câu 4: (1điểm) a/ 25 (0,5điểm) b/ -46 (0,5điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5điểm) Câu 1: (2,5điểm) Tính: a/ 30 - 4. (12 + 15) = 30 - 4 . 27 = 30 - 108 = -78 (0,75điểm) b/ (-3 - 39) : 7 = (- 42) : 7 = -6 (0,75điểm) c/ 15 . (-8) + 8 . 12 - 8 . 5 = 8 (-15 + 12 - 5) = 8. (- 8) = -64 (1điểm) Câu 2: (2điểm) Tìm số nguyên x biết: a/ x +4 = (8x - 10) 4+10 = 8x-x 14 = 7x 2 = x x = 2 (1điểm) b/ | x - 2| = 8 => x - 2 = 8 x = 8 + 2 x = 10 (0,5điểm) Hoặc: x - 2 = -8 x = -8 +2 x = -6 (0,5điểm) Bước 6: Xem lại việc biên soạn đề kiểm tra. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: