A- Mục tiêu.
- GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức kỹ năng và vận dụng.
- Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập, rèn luyện ý thức và thái độ học tập của học sinh.
- GV rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp gây hứng thú học tập cho học sinh.
B- Chuẩn bị.
GV: - Ôn tập cho học sinh kiến thức trọng tâm của toàn chương.
- Chuẩn bị đề bài, biểu điểm, đáp án.
HS: - Ôn tập kiến thức trọng tâm của toàn học kì.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và phương tiện để làm bài kiểm tra.
C- Tiến trình kiểm tra.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài kiểm tra.
ĐỀ BÀI.
I- Trắc nghiệm khách quan.
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1- Dây đốt nóng của bàn là được làm bằng vật liệu:
A- Vonfram.
B- Vonfram phủ bazơ oxít.
C- Niken-crôm.
D- Fero-crom.
2- Trên nồi cơm điện có ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A- Cường độ dòng điện của nồi cơm điện.
B- Điện áp định mức của nồi cơm điện.
C- Công suất định mức của nồi cơm điện.
D- Dung tích soong của nồi cơm điện.
Tiết 53. Tuần 35. Thứ.ngày.tháng.năm 2008. Kiểm tra học kì ii. Mục tiêu. GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức kỹ năng và vận dụng. Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập, rèn luyện ý thức và thái độ học tập của học sinh. GV rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp gây hứng thú học tập cho học sinh. Chuẩn bị. GV: - Ôn tập cho học sinh kiến thức trọng tâm của toàn chương. - Chuẩn bị đề bài, biểu điểm, đáp án. HS: - Ôn tập kiến thức trọng tâm của toàn học kì. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và phương tiện để làm bài kiểm tra. Tiến trình kiểm tra. Tổ chức ổn định. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài kiểm tra. Đề bài. I- Trắc nghiệm khách quan. Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1- Dây đốt nóng của bàn là được làm bằng vật liệu: A- Vonfram. B- Vonfram phủ bazơ oxít. C- Niken-crôm. D- Fero-crom. 2- Trên nồi cơm điện có ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A- Cường độ dòng điện của nồi cơm điện. B- Điện áp định mức của nồi cơm điện. C- Công suất định mức của nồi cơm điện. D- Dung tích soong của nồi cơm điện. 3- Chọn từ hoặc cụm từ đã cho, điền vào chỗ trống của các câu sau để có được câu trả lời đúng nhiệt từ cơ năng điện năng nhiệt năng Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng ..của dòng điện, biến đổi..thành. 4- Chọn từ hoặc cụm từ đã cho, điền vào chỗ trống của các câu sau để có được câu trả lời đúng Nối tiếp song song dây chảy ngắn mạch hở mạch Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là ..được mắc . với mạch điện cần bảo vệ. Khi sẳy ra sự cố, dòng điện tăng lên quá giá trị định mức làm dây chảy cầu chì nóng chảy và bịđứt, mạchđiện bị hở. Nhờ đó, mạch điện, các đồ dùng điện và các thiết bị điện được bảo vệ. II- Tự luận. 5- Một máy biến áp một pha có U1= 220V; U2= 110V; Số vòng dây N1= 440Vòng; N2= 220Vòng. 1- Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay giảm áp? Tại sao? 2- Khi điện áp sơ cấp U1= 110V, nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp bằng bao nhiêu? 6- ở nước ta, mạng điện trong nhà có cấp điện áp bằng bao nhiêu? Hãy kể tên các thiết bị của mạng điện trong nhà: thiết bị bảo vệ mạch điện và thiết bị lấy điện. 7- ở mạng điện trong nhà, dùng aptomat thay cho cầu dao và cầu chì được không? Tại sao? Biểu điểm - Đáp án. I- Trắc nghiệm khách quan. 1- C 0,5 điểm 2- B 0,5 điểm. 3- Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm. Từ ; điện năng; cơ năng. 4- Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm. Dây chảy; nối tiếp ; ngắn mạch. II- Tự luận 5- 2 điểm 1- Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp. 0,5 điểm. - Giải thích: Vì U2< U1 0,5 điểm. 2- Tính kết quả điện áp thứ cấp (1 điểm) - Công thức: - Tính ra kết quả 6- a) Cấp điện áp của mạng điện trong nhà ở nước ta là: 220V (1 điểm) b) Thiết bị bảo vệ: Cầu chì, áptomat (0,5 điểm) Thiết bị lấy điện: ổ cắm điện, phích cắm điện (0,5 điểm) 7- a) Có thể dùng aptomat thay cho cầu dao và cầu chì được. (1 điểm) b) Giải thích (1 điểm) Vì aptomat có đặc tính sau: + Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải (vai trò như cầu chì) + Đóng cắt mạch điện (vai trò như cầu dao) Hết học kì II
Tài liệu đính kèm: