Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Khôi

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Khôi

I. Mục tiêu :

- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.

- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.

- Ham thích tìm hiểu môn vẽ kỹ thuật

II. Chuẩn bị :

- Tranh vẽ trong SGK.

- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.

- Bao diêm, bao thuốc lá

III. Tổ chức hoạt động :

 Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

Hoạt động 1 :(10 phút) Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu .

1. Khái niệm về hình chiếu :

-Chiếu chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể

- Hình (a) : Các tia chiếu cùng đi qua 1 điểm.

- Hình (b) : Các tia chiếu song song với nhau.

- Hình (c) : Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. Bài cũ : (5 phút))

 Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật?

 Vì sao phải học tốt môn vẽ kỹ thuật?

Bài mới:

- Các vật khi đặt ngoài sáng thường có gì ?

- Ta có thể xem bóng của một vật là hình chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu, còn mặt đất hoặc mặt tường chứa bóng là mặt phẳng chiếu.

- Con người đã mô phỏng hiện tượng trên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu.

 

doc 20 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Khôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 /08/2010 
TUẦN 1 CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
 TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I.Mục tiêu:
- HS biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- HS có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ (1.1 SGK); (1.2 SGK) ; (1.3 SGK).
- Tranh ảnh, mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng.
III.Tổ chức hoạt động :
 Hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
 Hoạt động 1: (5phút) Giới thiêu phần vẽ kĩ thuật.
-Nêu cách học phần vẽ kĩ thuật
-Nêu những nội dung cần học trong chương.
Hoạt động 2 : (15 phút)Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất
.- Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ
- HS trả lời dựa trên các cảm nhận và kinh nghiệm của mình về hiện tượng
- Phải thể hiện sản phẩm trên bản vẽ kỹ thuật.
- Phải thực hiện đúng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật.
1. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật.
*Muốn làm ra một sản phẩm nào đó, trước hết con người phải thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thômg tin cần thiết.
- Cho HS quan sát hình 1.1 SGK.
- Hằng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì để giao tiếp với nhau?
à Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Cho HS quan sát hình 1.2 và các mô hình sản phẩm GV chuẩn bị trước và đặt vấn đề :
- Để sản phẩm được chế tạo đúng ý muốn của mình thì người thiết kế phải thể hiện sản phẩm của mình như thế nào?
- Ngược lại, người công nhân muốn chế tạo các sản phẩm đúng kích thước và đúng yêu cầu phải dựa vào đâu?
à Tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật
. Hoạt động 3 :(10phút) Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất& đời sống
- HS quan sát.
- Thực hiện đúng theo hướng dẫn của tài liệu kỹ thuật kèm theo.
2. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụngđể người sử dụng sản phẩm có hiệu quả và an toàn.
- Cho HS quan sát hình 1.3 SGK và các tài liệu hướng dẫn sử dụng của các thiết bị dùng trong sinh hoạt.
- Để sử dụng các thiết bị có hiệu quả và an toàn, ta cần phải làm gì? Vì sao?
à Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng.
 Hoạt động 4: (10phút) Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vục KT khác (10’)
- Mỗi lĩnh vực KT đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình.
3. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật :
Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình.
Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kỹ – thuật khác.
- HS quan sát hình 1.4 SGK.
- Các lĩnh vực kỹ thuật trong sơ đồ trên có bản vẽ kỹ thuật không? Có phải chúng đều giống nhau hoàn toàn không? 
Hoạt động 5 : Củng cố- dặn dò.(5phút))
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời.
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS đọc câu hỏi ở cuối bài và suy nghĩ trả lời.
- Về nhà chuẩn bị bài 2 cho tiết sau
Ngày 17/08/2010
Tiết 2 : HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu :
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
- Ham thích tìm hiểu môn vẽ kỹ thuật
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
- Bao diêm, bao thuốc lá 
III. Tổ chức hoạt động :
 Hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 :(10 phút) Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu .
1. Khái niệm về hình chiếu : 
-Chiếu chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể
- Hình (a) : Các tia chiếu cùng đi qua 1 điểm.
- Hình (b) : Các tia chiếu song song với nhau.
- Hình (c) : Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Bài cũ : (5 phút))
 Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật?
 Vì sao phải học tốt môn vẽ kỹ thuật?
Bài mới:
- Các vật khi đặt ngoài sáng thường có gì ?
- Ta có thể xem bóng của một vật là hình chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu, còn mặt đất hoặc mặt tường chứa bóng là mặt phẳng chiếu.
- Con người đã mô phỏng hiện tượng trên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu.
Hoạt động 2 :(10 phút) Tìm hiểu các phép chiếu.
2. Các phép chiếu :
- Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau :
+ Phép chiếu xuyên tâm : Các tia chiếu đều đi qua 1 điểm (tâm chiếu).
+ Phép chiếu song song : Các tia chiếu song song với nhau.
+ Phép chiếu vuông góc : Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc.
- Cho HS quan sát hình 2.2 SGK/8. Các hình trên có các đặc điểm gì khác nhau?
- GV giới thiệu 3 phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vuông góc.
- Vậy phép chiếu xuyên tâm thường thấy ở đâu?
- Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt trời là các hình chiếu song song hay xuyên tâm? Vì sao?
- Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng mặt trời là hình chiếu vuông góc?
Hoạt động 3 : (10 phút) Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc. 
- Ở phía sau, phía dưới và bên trái của vật.
- Ở chính diện, bên dưới và bên phải người quan sát.
- Các mặt của vật nên đặt song song với mặt phẳng chiếu.
3. Các hình chiếu vuông góc :
a. Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt chính diện gọi là mặt chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt chiếu cạnh.
b. Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
- Cho HS quan sát hình 2.3 SGK/9. 
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với vật thể ?
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với người quan sát ?
- GV giới thiệu vị trí các mặt phẳng chiếu và tên gọi của chúng.
- Vật được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu?
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng chiếu và đèn pin để biểu diễn cho HS thấy được 3 hình chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu.
-Vì nếu dùng một hình chiếu thì chưa thể biểu diễn được đầy đủ hình dạng của vật.
.Hoạt động 4: (6 phút)Tìm hiểu vị trí các hình chiếu
4. Vị trí các hình chiếu :
- Trên bản vẽ, hình chiếu bằng ở bên dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên Phải hình chiếu đứng.
- Trên bản vẽ có quy định :
+ Không vẽ các đường bao của các mặt phẳng chiếu.
+ Cạnh thấy của vật được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Cạnh khuất của vật được vẽ bằng nét đứt.
Hoạt động 5: (4 phút)Củng cố- dặn dò
 Trả lời các câu hỏi sau bài học
- Đọc ghi nhớ
Gọi HS dọc phần chú ý SGK
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau bài hoc.
-Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK
-Dặn dó HS về nhà học bài và làm BT sgk/10
-Chuẩn bị trước bài: Bản vẽ các khối đa diện .
Ngày 22/08/2010
TUẦN 2 Tiết 3 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN 
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
- HS biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
- Từ quan sát & phân tích mô hình nhận biết được các khối đa diện thường gặp như hình hộp chữ nhật, hình lang trụ đều ,hình chóp đều 
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng hình hộp hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều ,hình chóp đều(các khối đa diện thường gặp)
- HS liên hệ với thực tế nhận biết các vật thể chung quanh & tự thực hiện được bản vẽ các khối đa diên đã học .
II. Chuẩn bị:
-Tranh vẽ các hình bài 4 sgk
- Mô hình ba mặt phẳng chiếu.
-Mô hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- các mẫu vật: Hộp phấn, bút chì 6 cạnh.
III./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
 Hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: (5 phút) Tìm hiểu khối đa diện
 I. Khối đa diện 
-HS nhận xét các mặt của các khối đa diện: hộp diêm, viên gạch , đai ốc , bút chì ,chặn giấy, kim tự tháp
-Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng
Hoạt động 2 :(10 phút)Tìm hiểu Hình hộp chữ nhật
 II.Hình hộp chữ nhật.
 -Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật phẳng.
 Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
 (SGK)
 *- Trả lời : hình chữ nhật
- HCN có 2 kích thước cần ghi là chiều dài & chiều rộng 
- HS điền bảng 4.1(SGK/16)
Hoạt động 3 :(10 phút)Tìm hiểu Hình lăng trụ đều
 III. Hình lăng trụ đều
-Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
Trả lời và điền vào bảng 4.2(SGK/17)
Hoạt động 4: (10 phút) Tìm hiểu hình chóp đều 
 IV. Hình chóp đều
 -Quan sát hình 4.6 SGK & trả lời
 - Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy lá hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
 Điền bảng 4.3 SGK/18
Hoạt dộng 5: (5phút) Củng cố-dặn dò
 -trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc mục ghi nhớ
Kiểm tra bài cũ :(5phút))
 - trong bản vẽ có mấy hình chiếu ? Tên gọi ? Vị trí? Được vẽ bằng nét vẽ nào ?
 Bài mới
GV cho HS xem các mô hình mẫu để giới thiệu hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều , hình chóp đều 
GV: liên hệ đến các vật thể nào trong đời sống? 
-gọi 1 HS lên chọn hình hộp chữ nhật.
: HHCN gồm có mấy mặt, là những hình gì ?
- nhắc HS ghi bài chừa giấy để về nhà vẽ hình hộp chữ nhật 
- Các hình chiếu đều là hình gì ?
- Nhìn mô hình cho biết kích thước của 
hình chiếu?
- GV có thể xoay mô hình theo các hướng khác nhau để HS nhận biết các HC
-Hình lăng trụ đều gồm mấy mặt ?
- Các mặt có hình gì ?
-GV giới thiệu nhanh các vật thể có hình lăng trụ đều khác 
-Cho biết hình chiếu đứng của lăng trụ đều ?
-HC bằng?
-HC cạnh ?
-Cho HS điền vào bảng 4.2
Cho HS quan sát tranh và mô hình.
-Hãy cho biết khối da diện ở hình 4.6 SGK được bao bởi các hình gì?
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng ntn? Chúng thể hiện kích thước nào?
- Hình chóp khác lăng trụ đều ở điểm nào ?
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau bài học.
- gọi HS đọc ghi nhớ SGK
 -Về nhà kẻ bảng 4.1 ,4.2 ,4.3, vẽ hình & trả lời câu hỏi ở SGK.
-Làm bài tập ở SGK/19, Chuẩn bị trước bài thực hành 
Ngày 23/08/2010
Tiết 4 : THỰC HÀNH: BÀI 3 + BÀI 5 ĐỌC BẢN VẼ 
 CÁC KHỐI ĐA DIỆN VA HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I.Mục tiêu:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối ĐD
- Vẽ được các hình chiếu của vật thể đơn giản dạng khối đa diện 
- Rèn luyện kỹ năng đọc & vẽ các khối đa diện 
-Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình.Có ý thức giữ gìn nơi thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng thực hành:+ Mô hình các vật thể A , B , C , D ,(hình 5.2 ), Mỗi HS chuẩn bị 1 giấy vẽ khổ A4.
- Mỗi tổ chuẩn bị phiếu thực hành theo mẫu bảng 5.1, một mô hình mẫu
III./TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG 
 -Hoạt động 1:(5 phút) Tìm hiểu n ...  em biết? (SGK/7)
- Theo em các lĩnh vực đó có dùng chung duy nhất một loại bản vẽ không? Vì sao?
- Nếu ta chỉ quan sát quả cam ở bên ngoài có cho ta biết được bản chất và cấu tạo bên trong của quả cam không?
- Trong bộ môn sinh học, để nghiên cứu các bộ phận bên trong của hoa, quả, cá, chúng ta thường làm gì?
- Đối với các vật thể phức tạp, có nhiều chi tiết nằm khuất bên trong thì 3 hình chiếu mà ta đã học có thể diễn tả được hết cấu tạo của vật không?
- Để thể hiện được các chi tiết bị khuất bên trong của vật, ta dùng phương pháp cắt.
- GV trình bày phương pháp cắt thông qua vật mẫu. 
- Hình cắt được vẽ như thế nào?
- Tại sao phải dùng hình cắt ?
- Gọi 1-2 HS đọc, nhắc lại ghi nhớ
- Hướng dẫn HS trả lời ? SGK / 30
Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau bài học
Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài 9 “Bản vẽ chi tiết” 
Ngày soạn : 
 Tiết 8 : BẢN VẼ CHI TIẾT
I.Mục tiêu:
- HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. 
- HS biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng
II. Chuẩn bị:
- Sơ đồ hình 9.2 SGK.
- Vật mẫu : Ống lót hoặc mô hình.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
 Hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
-Trả lời câu hỏi của GV
Hoat động1 : Tìm hiểu về nội dung của bản vẽ chi tiết (15’)
- Bàn ghế, máy quạt điện, ti vi, bóng đèn điện, xe máy
- Các sản phẩm đó do nhiều chi tiết tạo thành.
- Tiến hành chế tạo từng chi tiết máy, sau đó lắp ghép các chi tiết lại với nhau để thành sản phẩm.
- Sản phẩm không hình thành hoặc bị lỗi.
1. Nội dung của bản vẽ chi tiết : 
-Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy :
- Hình biểu diễn : Gồm hình cắt, mặt cắt, diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
- Kích thước : kích thước của chi tiết, cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.
- Yêu cầu kỹ thuật : các yêu cầu kỹ thuật về gia công, xử lý bề mặt
- Khung tên : Gồm tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, cơ quan chủ quản
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách đọc bản 
vẽ chi tiết( 20’)
Tên chi tiết, hình dạng chi tiết, kích thước chi tiết
- Tên chi tiết, vật liệu, 
- Cho biết hình dạng của chi tiết
- Các yêu cầu về kỹ thuật khi gia công xử lý chi tiết. 
- HS đọc theo trình tự và trình bày các thông tin thu nhận được từ bản vẽ.
2. Đọc bản vẽ chi tiết :
Khi đọc bản vẽ chi tiết, ta thường đọc theo trình tự sau :
Trình tự đọc
Nội dung cần tìm hiểu
Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước các phần của chi tiết.
Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
Hoạt động 4:(5phút) Củng cố – dặn dò
 -Đọc mục ghi nhớ SGK
-Trả kời các câu hỏi sau bài học
Bài cũ : (5’)
Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các công việc gì ?
Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
- Hãy kể một vài vật dụng xung quanh chúng ta do bàn tay con người tạo nên?
- Về cấu tạo, các sản phẩm đó có phải chỉ có liền một khối duy nhất không?
- Để chế tạo các sản phẩm đó, người ta thực hiện như thế nào?
- Nếu các chi tiết bị lắp sai vị trí hoặc sai trình tự thì sao?
- Vậy người công nhân lắp ráp phải có một tài liệu để hướng dẫn trình tự và vị trí lắp các chi tiết máy. Đó là bản vẽ chi tiết.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Theo em, khi đọc bản vẽ chi tiết, ta cần nắm bắt các thông tin nào?
- Khung tên cung cấp cho ta các thông tin nào?
- Hình biểu diễn cho ta các thông tin nào?
- Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết các thông tin nào?
- Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ ống lót hình 9.1 trang 31 SGK.
- GV gọi từng HS đọc theo từng bước nêu trên.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/33
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/33
- Dặn dò HS Học thuộc bài.
- Biết đọc bản vẽ ống lót và bản vẽ vòng đai hình 10.1 trang 34.
- Đọc trước bài 10 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, )
Ngày soạn : 
TUẦN 5  - Tiết 9 : BIỂU DIỄN REN
I.Mục tiêu:
- HS biết nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- HS biết được quy ước vẽ ren.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK.
- Vật mẫu : Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren Mô hình các loại ren bằng kim loại, bằng gỗ hay bằng chất dẻo
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
 Hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động1: Tìm hiểu chi tiết có ren. (5’)
1. Chi tiết có ren : 
- Ốc, vít, bu lông, đai ốc 
- Lắp ghép 2 chi tiết lại với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren. (25’)
Hình dạng của ren là phức tạp.
- Ta không nên vẽ ren như thật vì ren có dạng phức tạp.
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
- Các cạnh khuất được vẽ bằng nét đứt.
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét đứt.
- Với ren trục, nét liền đậm đỉnh ren ở ngoài, nét liền mảnh chân ren nằm phía trong; còn đối với ren lỗ, vị trí 2 đường trên ngược lại.
2. Quy ước vẽ ren :
Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước.
a. Ren ngoài : (ren trục)
Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết.
b. Ren trong: (ren lỗ)
Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ.
c. Ren bị che khuất : (ren lỗ)
d. Quy ước vẽ ren :
 Ren nhìn thấy :
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
- Với ren lỗ, đường gạch gạch được vẽ đến đường đỉnh ren.
 Ren bị che khuất :
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét đứt.
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò(10’)
- Đọc mục ghi nhớ SGK.
Trả lời câu hỏi SGK/37
 Bài cũ : (5’)
Bản vẽ chi tiết gồm các nội dung gì?
Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết.
Bài mới:
- Hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi tiết thường gặp có ren.
- Các đồ vật hoặc chi tiết đó có ren với công dụng gì ?
- Theo em hình dạng của ren đơn giản hay phức tạp?
- Vậy trên bản vẽ, ta có nên vẽ ren giống như thật không? 
- Trên bản vẽ, các loại ren khác nhau nhưng được vẽ giống nhau. Vậy chúng giống nhau ở các đặc điểm gì? Hãy quan sát các hình 11.3 và hình 11.5 rồi cho biết điểm giống nhau đó.
- Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất 
được vẽ như thế nào?
- Còn với các ren bị che khuất thì vẽ như thế nào? Hãy xem hình 11.6 và cho biết ren khuất được vẽ như thế nào?
- Sự khác nhau trong quy ước vẽ ren trục và ren lỗ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/37
-Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/37
-Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” ở trang 37 và trang 40. GV giới thiệu về các dạng ren, ren ngược (ren trái) và ứng dụng của ren ngược.
- GV hướng dẫn HS đọc ký hiệu ren trong bản vẽ.
 Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài.
- Đọc trước bài 12 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để làm bài thực hành.
Ngày soạn : 
Tiết 10 : Thực Hành : Bài 10 và bài 12
 ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
 ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I.Mục tiêu:
- HS đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt, có ren
- Có tác phong làm việc theo quy trình.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi TH
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Vật mẫu : Vòng đai.
 III:TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Bài cũ : (5’)
Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
2. Thực hành :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành. (5’)
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/33, II và III trong SGK/39 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
 Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 10.1 trang 34. (5’)
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì?
1. Đọc khung tên :
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin nhận biết được.
2. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy mô tả hình dạng của vòng đai?
- Vị trí hình cắt của vòng đai như thế nào?
3. Đọc các kích thước :
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần của chi tiết ? (chiều dày, đường kính lỗ, khoảng cách lỗ)
 4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiết?
Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 12.1 trang 39. (10’)
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì?
- HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu của mỗi phần.
1. Đọc khung tên :
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin nhận biết được.
2. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy mô tả hình dạng của côn?
- Vị trí hình cắt của côn như thế nào?
3. Đọc các kích thước :
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần của chi tiết ? (chiều dày, đường kính đáy lớn, đường kính đáy nhỏ, kích thước ren)
 4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiế
Hoạt động 4 : Tổ chức thực hành. (15’)
-GV hướng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4
Trình tự đọc
Nội dung cần tìm hiểu
Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
- Vòng đai.
- Thép.
- 1 : 2.
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
- Hình chiếu bằng.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước các phần của chi tiết.
- 140; 50; R39.
- Đường kính trong 50.
- Chiều dày : 10.
- Đường kính lỗ : 12.
- Khoảng cách hai lỗ : 110.
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
- Phần giữa chi tiết là nữa ống hình trụ, hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn.
- Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác.
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
*Tương tự HS tiếp tục trình bày bài đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren như phần trên.
Hoạt động 5: Nhận xét – đánh giá : (5’)
 - GV nhận xét giờ thực hành.
 *GDMT: Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành nhằm để bảo vệ sức khoẻvà góp phần bảo vệ môi trường xung quanh.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
 Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài “Bản vẽ lắp”

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 6(4).doc