Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thập

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thập

A. Mục tiêu

- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

- Hứng thú học tập môn học.

B. Chuẩn bị

1. Của thầy:

- Sưu tầm tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, kinh tế gia đình.

- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS.

2. Của trò: Đồ dùng học tập.

3. Phương pháp giảng dạy.

 - Đàm thoại

 - Làm việc theo nhóm.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học

1. Tổ chức

2. Kiểm tra

3. Bài mới

 

doc 5 trang Người đăng vanady Lượt xem 1177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - T1
SN:20/8/08
 Bài mở đầu
A. Mục tiêu
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Hứng thú học tập môn học.
B. Chuẩn bị
1. Của thầy:
- Sưu tầm tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, kinh tế gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS.
2. Của trò: Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Đàm thoại
	- Làm việc theo nhóm.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
GV gợi ý HS tìm nội dung trong mục I ở SGK, kết hợp với ý kiến riêng về vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
- Em cho biết vai trò của gia đình đối với bản thânvà xã hội như thế nào ?
- HS dựa SGk và liên hệ thực tế để trả lời.
- Là một thành viên trong gia đình em cần phải làm những gì để sau này có cuộc sống ấm no hạnh phúc.?
HS thảo luận - trả lời.
- GV giải thích cho HS hiểu nghĩa rộng về Kinh tế gia đình.
- GV giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình SGk và yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ ở mục II SGK.
- HS nghiên cứu SGK để nắm được các kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt được khi học xong phân môn này.
- GV có thể khái quát gắn gọn các phần để HS hiểu rõ hơn.
- Em cần đạt được những kĩ năng gì khi học xong phân môn này ?
- Em có thái độ như thế nào đối với phân môn này ?
GV gợi ý để HS nghiên cứu mục III ở SGK, nắm vững và vận dụng phương pháp học tập tích cực.
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
1. Vai trò của gia đình.
Gia đình là nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiên cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Trách nhiệm của mỗi thành viên: 
- Học tập và lao động để chuẩn bị cho cuộc sống.
* KTGĐ không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập mà còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần của gia đình một cách hợp lí, có hiệu quả. Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là các công việc thuộc kinh tế gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình.
1 - Kiến thức: 
- Biết được một số kiến thức cơ bản, phổthông thuộc một số lĩnh vực liên quan đến đời sống của con người như ăn uống, may mặc, trang chí nhà ở và thu, chi trong gia đình.
- Biết được quy trình tạo ra một số sản phẩm.
2 - Kĩ năng:
Vận dụng được một số kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày ở gia đình để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
3 - Thái độ:
- Say mê, hứng thú học tập 
- vận dụng vào thực tế.
- Có thói quen lao động theo kế hoạch, tuân theo quy trình.
- Có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình, ở nhà trường.
III. Phương pháp học tập
- Chuyển từ thụ động sang chủ động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên.
- Cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, các bài thực hành, liên hệ với thực tế.
D. Củng cố:
	- Gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học
	- GV hệ thống lại kiến thức của toàn bài.
E. Hướng dẫn.
- Học bài
- Chuẩn bị một số mẫu vải và đọc trước bài 1 "Các loại vải thường dùng trong may mặc"
Tuần 1 – T2	
SN: 20/8/08
Bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặc
A. Mục tiêu
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
- Có ý thức trong học tập
B. Chuẩn bị
1. Của thầy:
- Tranh: Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải,vải vụn các loại; một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
2. Của trò: 
- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Đàm thoại
	- Trực quan.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Em hãy nêu mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 phân môn Kinh tế gia đình.?
3. Bài mới
Vào bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn trang trí Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được phân thành 3 loại vải chính: vải sợithiên nhiên,vải sợihoá học và vải sợ pha. Vậynguồn gốc của những loại vải này có từ đâu chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh,hình 1.1 và nêu tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải.
- Nhìn vào tranh vẽ em hãy cho biết vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ?
HS quan sát thảo luận và trả lời.
GV chốt
GV: Sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên; qua quá trình sản xuất,sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.1a(SGK), tranh và gọi một HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm.
GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết.
GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải,nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên.
GV gọi một vài HS đọc tính chất của vải trong SGK.
GV cho HS quan sát hình 1.2 SGK
- Hãy quan sát sơ đồ hình 1.2 và nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo (h.1.2a) và vải sợi tổng hợp (h.1.2b)
HS quan sát thảo luận và trả lời.
- Hãy tìm trên sơ đồ hình 1.2 và điền vào khoảng trống trong SGK ?
GV làm thử nghiệm vòvải, đốt sợivải,nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi hoá học.
GV gọi một vài HS đọc tính chất của vải trong SGK.
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
- Nguồn gốc thực vật: cây bông, cây lanh, đay, gai
- Nguồn gốc động vật: con tằm, con cừu, dê, lạc đà
+ Cây bông àQuả bông à Xơ bông à Sợi dệt à Vải sợi bông.
+ Con tằm à Kén tằm àươm tơ à Sợi tơ tằm à Sợi dệt à Vải tơ tằm.
b. Tính chất
- Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khiđốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
2. Vải sợi hoá học
a. Nguồn gốc
Có nguồn gốc từ chất xenlulo của gỗ,tre, nứa và từmột số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên
+ vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp
+ Sợi visco; axetat; gỗ, tre, nứa.
+ Sợi nilon,sợi polyeste; dầu mỏ, than đá.
b. Tính chất 
- Vải nhân tạo: Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, ít nhàu nhưng bị cứng lại trong nước.
- Vải tổng hợp: Hút ẩm thấp, bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu.
D. Củng cố
	- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
	- Em hãy nêu tính chất của các loại vải thường dùng ?
E. Hướng dẫn.
- Học bài theovở +SGK + trả lời các câu hỏi cuối bài
- Xem tiếp phần I.3 và II của bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc