Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 43: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiếp theo)

Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 43: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiếp theo)

1/. MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức:

 Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.

 1.2. Kỹ năng:

 Thực hiện được một số công việc để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của một số loại thực phẩm trong khi chế biến.

 1.3. Thái độ:

 Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an tồn trong chế biến thực phẩm.

2/. TRỌNG TM:

 Cch bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.

3/. CHUẨN BỊ:

 * GV: Bảng phụ ghi cu hỏi củng cố bài.

 * HS: Tìm hiểu phần II: Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 2369Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 43: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 17 - Tiết 43
Tuần dạy: 23
 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG
 CHẾ BIẾN MÓN ĂN (tiếp theo)
1/. MỤC TIÊU:
	1.1. Kiến thức:
 Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
	1.2. Kỹ năng:
 Thực hiện được một số cơng việc để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của một số loại thực phẩm trong khi chế biến.
	1.3. Thái độ:
 Tích cực giữ vệ sinh mơi trường và an tồn trong chế biến thực phẩm.
2/. TRỌNG TÂM:
 Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến mĩn ăn.
3/. CHUẨN BỊ:
	 * GV: Bảng phụ ghi câu hỏi củng cố bài.
	 * HS: Tìm hiểu phần II: Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. 
4/. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 61: 62: 
4.2. Kiểm tra miệng:
-Cho biết cách bảo quản chất dinh dưỡng có trong thịt, cá trước khi chế biến? (5đ)
-Rau, củ, quả, đậu hạt tươi, hạt khô, gạo cần được bảo quản như thế nào? (5đ)
Trả lời:
-Thịt, cá mua về làm ngay: thịt rửa sạch trước khi thái; cá làm sạch vẩy, nhớt, bỏ ruột, không ngâm lâu trong nước.
-Rau, củ, quả, đậu hạt tươi rửa sạch, cắt, thái, không để héo; củ, quả ăn sống phải gọt vỏ; đậu hạt khô, gạo để nơi khô ráo, tránh ẩm mốc.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
-Tại sao khi chế biến món ăn, chúng ta cần phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng ? 
(H: để không bị mất nguồn dinh dưỡng có trong thực phẩm).
-G: Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là sinh tố tan trong chất béo: A, D, E, K.
-Vậy, khi chế biến thức ăn, ta cần chú ý điều gì để thực phẩm không bị mất nguồn vitamin và chất dinh dưỡng ?
-H: Dựa vào ghi nhớ, trả lời.
HĐ2: Tìm hiểu sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
-G: Trong quá trình sử dụng nhiệt, các chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi nên dễ bị biến chất hoặc tiêu huỷ => Sử dụng nhiệt hợp lý trong chế biến thức ăn thì thức ăn sẽ có được giá trị dinh dưỡng cao.
-G: Nêu VD thực tế: khi luộc những thực phẩm có chứa đạm như thịt heo, thịt gà, thì khi nước sôi, ta phải vặn nhỏ lửa, làm như vậy thịt chín sẽ không giảm giá trị dinh dưỡng.
 + Khi rán, có nên để lửa quá to? (H: không) 
 + Khi thắng đường để làm nước màu kho thịt, cá, thì đường bị biến màu, tại sao? 
(H: vì đun khơ ở nhiệt độ cao)
-G: Nước luộc rau nên để sử dụng, vì một số chất dinh dưỡng hoà tan trong nước.
-G: Các sinh tố nào dễ bị mất đi trong quá trình chế biến? ( H: sinh tố C, nhóm sinh tố B).
-G: Ở nhiệt độ cao, các sinh tố tan trong chất béo, bền vững hơn các sinh tố tan trong nước.
Sinh tố C dễ bị oxy hoá ở nhiệt độ cao nên khó bảo quản => Sử dụng rau tươi không thái nhỏ hay ngâm lâu trong nước. 
* GDMT: 
-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến mĩn ăn, tránh được sự hao phí các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.
-Thực hiện và nhắc nhở gia đình bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến mĩn ăn.
II/. Bảo quản chất dinh dưỡng trong 
 chế biến món ăn:
1). Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
món ăn ?
 Để không mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước và trong chất béo.
 Những điểm cần lưu ý khi chế biến mĩn ăn:
-Cho thực phẩm vào luộc (nấu) khi nước sơi.
-Khi nấu tránh khuấy nhiều.
-Khơng nên hâm lại thức ăn nhiều lần.
-Khơng vo gạo kỹ, khơng chắt bỏ nước cơm.
 2). Aûnh hưởng của nhiệt độ đối với 
 thành phần dinh dưỡng:
-Chất đạm: đun nóng ở nhiệt độ cao sẽ giảm giá trị dinh dưỡng .
-Chất béo: đun nóng lâu sẽ bị biến chất; phân huỷ sinh tố A.
-Chất đường bột: đun khô, sẽ chuyển màu, có vị đắng, chất dinh dưỡng bị tiêu huỷ.
-Chất khoáng: dễ hoà tan trong nước khi đun nấu.
-Sinh tố: dễ bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
	4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
 -GV hệ thống lại nội dung bài học.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ – SGK/83.
 -Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn trong quá trình chế biến ?
(H: chất khoáng và sinh tố).
 -Sinh tố nào ít bền vững nhất ? Cách bảo quản nó ? (H: sinh tố tan trong nước: sinh tố C, nhóm sinh tố B; không ngâm thực phẩm quá lâu trong nước).
 -Để lượng sinh tố C trong thực phẩm không bị mất trong quá trình chế biến, ta
cần lưu ý điều gì ? + Không ngâm lâu, đun kỹ thực phẩm;
 + Khơng để thực phẩm khô héo; 
 + Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp, hợp vệ sinh;
 + Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm.
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Về học bài theo nội dung ghi nhớ - SGK/83.
-Đọc mục “Có thể em chưa biết”- SGK/84.
-Xem lại cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến mĩn ăn. 
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Đọc trước bài 18: “Các phương pháp chế biến thực phẩm”.
-Chú ý hai phương pháp: Trộn dầu giấm và trộn hỗn hợp. 
-Tìm hiểu thực phẩm nào được dùng để trộn dầu giấm ?
5/. RÚT KINH NGHIỆM:
* Về nội dung:
..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
* Về phương pháp:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 43.doc