Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 2: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 2: Các loại vải thường dùng trong may mặc

1/. MỤC TIU:

1.1. Kiến thức:

Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.

1.2. Kĩ năng:

Phân biệt được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thin nhin với vải sợi hĩa học.

1.3.Thái độ:

Cĩ ý thức giữ gìn và quý trọng nguồn nguyên liệu trong thin nhin.

2/. TRỌNG TM:

 Hiểu được nguồn gốc, tính chất các loại vải thường dùng trong may mặc.

3/. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.

3.2. HS: Sưu tầm một số mẩu vải thường dùng trong may măc.

4/. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện: 64: 65:

4.2. Kiểm tra miệng: (không)

G: Giới thiệu sơ lược nội dung chương I/ SGK.

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 1404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 2: Các loại vải thường dùng trong may mặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1-Tiết 2
Tuần dạy: 01
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.
1.2. Kĩ năng:
Phân biệt được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên với vải sợi hĩa học.
1.3.Thái độ:
Cĩ ý thức giữ gìn và quý trọng nguồn nguyên liệu trong thiên nhiên.
2/. TRỌNG TÂM:
	Hiểu được nguồn gốc, tính chất các loại vải thường dùng trong may mặc.
3/. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.
3.2. HS: Sưu tầm một số mẩu vải thường dùng trong may măc.
4/. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 64:	65:
4.2. Kiểm tra miệng: (không)
G: Giới thiệu sơ lược nội dung chương I/ SGK.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* HĐ1:Tìm hiểu về nguồn gốc và tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên.
-Cho HS quan sát một số loại vải mẫu.
-Hãy kể tên một số loại cây trồng và vật nuôi có thể cung cấp sợi để dệt vải ?
-H: Cây bông, đay, gai, lanh; kén tằm, lơng cừu
-G: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ?
-G: Treo tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.
-H: Quan sát tranh, nêu tĩm tắt quy trình sản xuất vải sợi bơng, sợi tơ tằm. 
-G: Nhận xét, bổ sumg.
-G thông báo 2 phương pháp dệt vải: phương pháp dệt thủ công và dệt máy.
-G: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy nó có tính chất gì ?
-G thực hiện thao tác: vò vải, nhúng vải vào nước và đốt sợi vải cho H quan sát, nêu nhận xét.
-Hãy nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên ?
-Vải sợi thiên nhiên thích hợp với khí hậu mùa nào? -H: Vải sợi thiên nhiên dễ nhàu, hút ẩm cao; thích hợp với khí hậu mùa hè.
* HĐ2: Tìm hiểu về nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học.
-Cho HS sát tranh quy trình sản xuất vải sợi hĩa học 
-Em hãy cho biết vải sợi hoá học có mấy loại ?
 +Vải sợi nhân tạo: do con người tạo ra từ một số hoá chất lấy từ gỗ, tre, nứa 
 +Vải sợi tổng hợp: do tổng hợp từ hoá chất (chất hoá học).
-Vải sợi nhân tạo, sợi tổng hợp cĩ nguồn gốc từ đâu? -H: Quan sát tranh, nêu tĩm tắt quy trình sản xuất vải sợi hoá học (sợi nhân tạo, sợi tổng hợp).
-H: Thảo luận, điền vào chỗ trống trong đoạn viết
(8/ SGK).
 +  sợi nhân tạo và sợi tổng hợp.
 +  sợi visco, axetat;  gỗ, tre, nứa. 
 +  sợi nilon, polyeste;  dầu mỏ, than đá.
-H: Các nhóm hồn thành đoạn viết, trình bày trước lớp, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. 
-G thực hiện thao tác: đốt sợi vải, vò vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát, nêu nhận xét. 
-H: Quan sát, nhận xét tính chất của từng loại vải.
* GDMT: 
-Vải sợi thiên nhiên, sợi hĩa học được sản xuất từ nguyên liệu gì ? (từ cây bơng, lanh, gai, đay, lơng cừu, kén tằm; từ gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ)
-Để cĩ nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bơng, đay, nuơi dê, nuơi tằm và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ ; trồng cây gĩp phần phủ xanh đất trống đồi trọc.
I/. Nguồn gốc, tính chất các loại vải:
 1). Vải sợi thiên nhiên:
 a. Nguồn gốc:
 -Thực vật: sợi bông, lanh, đay, gai
 -Động vật: tơ tầm, lông vịt, lông cừu
 * Quy trình sản xuất vải sợi TN:
 (xem sơ đồ H 1.1/ SGK)
 b. Tính chất:
 -Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô.
 -Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
 2). Vải sợi hoá học:
 a. Nguồn gốc: (có 2 loại)
 -Vải sợi nhân tạo: từ xen-lu-lô của gỗ, tre, nứa.
 -Vải sợi tổng hợp: từ than đá, dầu mỏ, khí đốt.
 * Quy trình sản xuất vải sợi hoá học:
 (xem sơ đồ H1.2/ SGK)
 b. Tính chất:
 -Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, cĩ độ hút ẩm cao, mặc thống mát; đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
 -Vải sợi tổng hợp: bền, đẹp, không nhàu; đốt sợi vải tro bóp không tan.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
-GV chốt lại nội dung chính của bài học.
-Gọi 2 HS nhắc lại quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.
 (HS xem tranh trình bày lại quy trình )
-Hãy nêu tính chất vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học ?
(vải sợi TN hút ẩm cao, dễ nhàu, tro bóp dễ tan; vải sợi hĩa học hút ẩm thấp,
 ít nhàu).
-Vì sao vải sợi hoá học thường được sử dụng trong may mặc ?
(vì tính đa dạng, phong phú, bền, đẹp, giặt mau khô, ít nhàu, giá rẻ). 
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
 * Đối với bài học ở tiết học này:
-Học ghi nhớ 9/ SGK + vở ghi bài.
-Hoàn thành bài tập 8/ SGK.
 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
-Xem tiếp phần bài học còn lại SGK/ 8;9.
-Sưu tầm các mẩu vải, các băng vải nhỏ đính trên áo quần may sẵn; hộp quẹt.
-Kẻ sẵn bảng 1/ SGK-8 vào vở.
5/. RÚT KINH NGHIỆM:
 * Về nội dung:
 * Về phương pháp: 
 * Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: 

Tài liệu đính kèm:

  • doct2.doc