Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 19: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở

Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 19: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở

1/. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 -Xác định được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.

 -Biết được sự cần thiết của việc phân chia cc khu vực sinh hoạt trong nh ở.

1.2. Kỹ năng:

 Sắp xếp được chỗ ở, góc học tập của bản thân gọn gàng, ngăn nắp.

1.3. Thái độ:

 Cĩ ý thức tự giác trong sinh hoạt gia đình; gắn bó v yêu quý nơi ở của mình.

2/. TRỌNG TM:

Vai trò của nhà ở v việc phân chia cc khu vực sinh hoạt trong nh ở.

3/. CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh ảnh (mô hình) về nhà ở.

 -HS: Tìm hiểu bài mới trước ở nhà.

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 1466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 19: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 – Tiết 19
Tuần dạy: 10
SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
 -Xác định được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
 -Biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở.
1.2. Kỹ năng:
 Sắp xếp được chỗ ở, gĩc học tập của bản thân gọn gàng, ngăn nắp. 
1.3. Thái độ: 
 Cĩ ý thức tự giác trong sinh hoạt gia đình; gắn bó và yêu quý nơi ở của mình. 
2/. TRỌNG TÂM:
Vai trò của nhà ở và việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở.
3/. CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh ảnh (mô hình) về nhà ở.
 -HS: Tìm hiểu bài mới trước ở nhà.
4/. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 61: 62: 
4.2. Kiểm tra miệng: Khơng thực hiện.
 Giới thiệu sơ lược nội dung chương II: Trang trí nhà ở
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nhà ở với đời sống con người.
-Yêu cầu HS quan sát H2-1/ SGK và hỏi:
 + Con người có nhu cầu và đòi hỏi gì trong cuộc sống hàng ngày? (H: con ngươi cần ăn, ngủ, tắm, giặt, học tập, xem ti-vi,)
 + Vì sao con người cần có nhà ở, nơi ở ?
(H: cần nhà ở để bảo vệ cơ thể, thỏa mãn nhu cầu cá nhân, sinh hoạt chung của gia đình)
-Vậy, nhà ở là gì ? Nhà ở cĩ vai trị gì với đời sống con người ? (H trả lời...)
-H: Thảo luận nhóm nội dung phần I.
-H: Ghi kết quả thảo luận vào vở.
-G: Nêu thêm một số tình huống khác; nhà ở là một nhu cầu thiết yếu của con người. Hiến pháp và pháp luật đã quan tâm đến vấn đề nhà ở của công dân, bảo vệ chính đáng các quyền về nhà ở.
-G: Khẳng định tầm quan trọng của nhà ở. 
HĐ 2: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
-GV đặt vấn đề như SGK/ 35:
 + Đồ đạc trong nhà ở được sắp xếp như thế nào là hợp lý ?
 + Hãy kể tên những sinh hoạt hàng ngày của gia đình mình? (H: ngủ, nghỉ, ăn uống, làm việc, học tập, tiếp khách, nấu ăn, vệ sinh.) 
-G: Chốt lại những hoạt động chính của mọi gia đình, để thấy được sự cần thiết phải phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình.
-G yêu cầu H đọc mục 1/ SGK-35.
-H nêu thêm ví dụ về đặc điểm nhà ở của một số vùng miền
-Cho H quan sát mô hình về nhà ở và hỏi:
 + Ở nhà em, các khu vực sinh hoạt trên được bố trí như thế nào? Tại sao lại sắp xếp và bố trí như vậy ? (H trả lời theo thực tế ở gia đình).
-G có thể giải thích thêm mối liên thông giữa khu vực: ăn – uống – bếp để H hiểu rỡ hơn.
-G kết luận: Sự phân chia các khu vực cần tính toán hợp lý, tùy theo diện tích nhà ở thực tế, sao cho phù hợp với tính chất công việc của mỗi gia đình, theo phong tục tập quán ở địa phương để mỗi thành viên trong gia đình sống thoải mái, thuận tiện.
I/. Vai trò của nhà ở với đời sống con người:
 -Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
 -Bảo vệ con người tránh những tác hại do ảnh hưởng của thiên tai, môi trường
 -Đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người .
II/. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở:
 1) Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình:
 -Chỗ sinh hoạt chung;
 -Chỗ thờ cúng;
 -Chỗ ngủ, nghỉ;
 -Chỗ ăn, uống;
 -Khu vực bếp;
 -Khu vực vệ sinh;
 -Chỗ để xe
(HS tự ghi vở).
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
 -GV chốt lại nội dung chính của bài học.
 -Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?.
 (H: nhà ở là nơi trú ngụ, bảo vệ, đáp ứng nhu cầu vật chất – tinh thần).
 -Cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở như thế nào được coi là hợp lý ?
 (H: sắp xếp có khoa học, ngăn nắp: dể nhìn, dễ thấy, dễ lấy và dễ tìm).
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
 * Đối với bài học ở tiết học này:
 -Về học bài chủ yếu phần ghi nhớ SGK/39
 -Tìm hiểu tiếp nội dung còn lại của bài học.
 * Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Tìm hiểu tiếp mục II.2: Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực nhà ở.
-Tìm hiểu cách bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở ở địa phương vùng nơng thơn.
-Sưu tầm tranh về nhà ở vùng nông thôn, vùng sâu (địa bàn Tân Châu).
5/. RÚT KINH NGHIỆM:
 * Về nội dung:
.............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 * Về phương pháp:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 * Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 19.doc